Lipoprotein lipase
From Wikipedia, the free encyclopedia
Lipoprotein lipase (LPL) (EC 3.1.1.34) là thành viên của họ gen quy định lipase, gồm lipase tụy, lipase gan và lipase nội mô. LPL là một enzyme hòa tan trong nước, thủy phân chất béo trung tính trong lipoprotein (chất có trong chylomicrons và lipoprotein mật độ rất thấp (VLDL)), thành hai axit béo tự do và một phân tử monoacylglycerol. Enzyme liên quan đến sự hấp thu những mảnh còn sót lại của chylomicron, lipoprotein giàu cholesterol và axit béo tự do của tế bào.[3][4][5] ApoC-II là cofactor của LPL.[6][7]
Lipoprotein lipase | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mã định danh (ID) | |||||||||
Mã EC | 3.1.1.34 | ||||||||
Mã CAS | 9004-02-8 | ||||||||
Các dữ liệu thông tin | |||||||||
IntEnz | IntEnz view | ||||||||
BRENDA | BRENDA entry | ||||||||
ExPASy | NiceZyme view | ||||||||
KEGG | KEGG entry | ||||||||
MetaCyc | chu trình chuyển hóa | ||||||||
PRIAM | profile | ||||||||
Các cấu trúc PDB | RCSB PDB PDBj PDBe PDBsum | ||||||||
Bản thể gen | AmiGO / EGO | ||||||||
|
LPL được gắn vào mặt trong của tế bào nội mô trong mao mạch nhờ protein glycosylphosphatidylinositol HDL-gắn-protein 1 (GPIHBP1) và bởi các peptidoglycan được heparan sulfate hóa.[8] Enzyme được tìm thấy nhiều trong mô mỡ, tim và mô cơ xương, tuyến vú.[9][10][11]