Lâm Quang Thơ
From Wikipedia, the free encyclopedia
Lâm Quang Thơ (1931-1985), nguyên là một tướng lĩnh gốc Kỵ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Thiếu tướng. Ông xuất thân từ những khóa đầu tiên ở trường Võ bị Quốc gia do Chính phủ Quốc gia Việt Nam được sự hỗ trợ của Quân đội Pháp mở ra tại nam Cao nguyên Trung phần. Ra trường ông được chọn về Binh chủng Thiết giáp. Ông đã phục vụ trong ngành chuyên môn của mình một thời gian dài. Sau đó ông được chuyển sang lĩnh vực Quân huấn và Chỉ huy đơn vị Bộ binh.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Chỉ huy trưởng Trường Võ bị Đà Lạt(Lần thứ hai) ...
Lâm Quang Thơ | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 4/1972 – 4/1975 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Lâm Quang Thi |
Kế nhiệm | Sau cùng |
Vị trí | Quân khu II (Cao nguyên Trung phần) |
Nhiệm kỳ | 8/1969 – 4/1972 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng -Thiếu tướng (8/1970) |
Tiền nhiệm | -Chuẩn tướng Đỗ Kế Giai |
Kế nhiệm | -Đại tá Lê Minh Đảo |
Vị trí | Quân khu III (Vùng 3 chiến thuật) |
Nhiệm kỳ | 4/1967 – 8/1969 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng (5/1968) |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Bùi Hữu Nhơn |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Phạm Quốc Thuần |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 11/1966 – 1/1967 |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Nguyễn Văn Là |
Kế nhiệm | -Đại tá Phạm Văn Liễu |
Nhiệm kỳ | 9/1965 – 11/1966 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Chuẩn tướng Nguyễn Văn Kiểm |
Kế nhiệm | -Đại tá Đỗ Ngọc Nhận |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 3/1965 – 9/1965 |
Cấp bậc | -Trung tá -Đại tá (5/1965) |
Tiền nhiệm | -Trung tá Nguyễn Đình Bảng |
Kế nhiệm | -Trung tá Lương Bùi Tùng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 11/1964 – 4/1965 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Tiền nhiệm | -Trung tá Nguyễn Văn Toàn |
Kế nhiệm | -Trung tá Nguyễn Tuấn |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 9/1964 – 8/1965 |
Cấp bậc | -Trung tá (9/1964) |
Tiền nhiệm | -Trung tá Dương Hiếu Nghĩa |
Kế nhiệm | -Trung tá Trần Quang Khôi |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tỉnh trưởng tỉnh Định Tường | |
Nhiệm kỳ | 1/1960 – 6/1962 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Kế nhiệm | -Trung tá Trần Hoàng Quân |
Vị trí | Đệ ngũ Quân khu (Miền tây Nam phần) |
Nhiệm kỳ | 1/1959 – 1/1960 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Tiền nhiệm | -Thiếu tá Nguyễn Duy Hinh |
Vị trí | Đệ ngũ Quân khu |
Nhiệm kỳ | 1/1958 – 1/1959 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Quân khu Thủ đô (tiền thân của Biệt khu Thủ đô) |
Chỉ huy trưởng | -Trung tá Hoàng Xuân Lãm |
Nhiệm kỳ | 1/1956 – 1/1968 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (1/1956) |
Kế nhiệm | -Đại úy Nguyễn Duy Hinh |
Vị trí | Đệ ngũ Quân khu |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | (1931-02-08)8 tháng 2, 1931 Bạc Liêu, Việt Nam |
Mất | 1985 (53–54 tuổi) California, Hoa Kỳ |
Nguyên nhân mất | Bệnh |
Nơi ở | Texas, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Trương Thị Hui |
Cha | Lâm Quang Diệu |
Mẹ | Diệp Thị Hiền |
Họ hàng | Các em: Lâm Quang Thi Lâm Quang Thới Lâm Quang Thân |
Con cái | Lâm Quang Tú Lâm Bạch Điệp Lâm Thanh Điệp Lâm Quang Lữ |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Trung học Phan Thanh Giản, Cần Thơ -Trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt -Học viện Chỉ huy Tham mưu Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ |
Quê quán | Nam Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1950-1975 |
Cấp bậc | Thiếu tướng |
Đơn vị | Binh chủng Thiết giáp Võ bị Đà Lạt Võ khoa Thủ Đức Sư đoàn 18 Bộ binh |
Chỉ huy | Quân đội Quốc gia Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | B.Quốc H.Chương III[1] |
Đóng