![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ec/Riga_MelngalvjuNamsAndSvPeteraBaznica_01.jpg/640px-Riga_MelngalvjuNamsAndSvPeteraBaznica_01.jpg&w=640&q=50)
Kinh tế Latvia
From Wikipedia, the free encyclopedia
Kinh tế Latvia có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất ở châu Âu. Nước này có tốc độ tăng GDP cao từ năm 2000. Trong năm 2003, GDP đạt 7,5% và tỉ lệ lạm phát chỉ ở mức 2,9%. Thất nghiệp là 8,8% trong năm 2003. Tăng trưởng GDP thực tế các năm tiếp theo đều tăng nhanh, năm 2006 đạt 11,9 %. Việc tư nhân hóa gần như đã hoàn tất, ngoại trừ một vài lĩnh vực phục vụ công cộng phần lớn thuộc sở hữu nhà nước. Vào 1 tháng 4 năm 2004, Latvia đã gia nhập Liên minh châu Âu.
Thông tin Nhanh Latvia, Tiền tệ ...
Kinh tế Latvia | |
---|---|
![]() | |
Tiền tệ | € 1 Euro (EUR) = 100 cent |
Năm tài chính | Năm |
Tổ chức kinh tế | EU, WTO, Nordic Investment Bank |
Số liệu thống kê | |
GDP | ![]() |
Xếp hạng GDP | 101st (danh nghĩa, 2016 by IMF.) |
Tăng trưởng GDP | ![]() |
GDP đầu người | ![]() |
GDP theo lĩnh vực | nông nghiệp: 4.4%; công nghiệp: 26.3%; dịch vụ: 69.3% (2012 est.) |
Lạm phát (CPI) | ![]() |
Hệ số Gini | 35.2 (2013) |
Lực lượng lao động | 884 600 việc làm (2014) |
Cơ cấu lao động theo nghề | nông nghiệp: 8.8%; công nghiệp: 24.0%; dịch vụ: 67.2% (2010 est.) |
Thất nghiệp | ![]() |
Các ngành chính | thực phẩm chế biến sẵn, chế biến sản phẩm gỗ, dệt may, chế biến kim loại, dược phẩm, toa tàu đường sắt, sợi tổng hợp, hàng điện tử |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 25th[2] |
Thương mại quốc tế | |
Xuất khẩu | ![]() |
Mặt hàng XK | các sản phẩm thực phẩm, gỗ và sản phẩm gỗ, kim loại, máy móc và thiết bị, dệt may |
Đối tác XK | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Nhập khẩu | ![]() |
Mặt hàng NK | máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng, hóa chất, nhiên liệu, xe |
Đối tác NK | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
FDI | ![]() |
Tổng nợ nước ngoài | ![]() |
Tài chính công | |
Nợ công | ![]() |
Thu | €7 253 942 233 (2015 est.) |
Chi | €7 471 315 445 (2015 est.) |
Viện trợ | recipient: $96.2 tỉ (1995) |
Dự trữ ngoại hối | US$8.961 tỉ (tháng 4 năm 2011)[5] |
Đóng