Kamishiraishi Mone (上白石 萌音 (Thượng-Bạch-Thạch Manh-Âm), Kamishiraishi Mone? sinh ngày 27 tháng 1 năm 1998)[1] là một nữ diễn viên và ca sĩ người Nhật.
Thông tin Nhanh Sinh, Nghề nghiệp ...
Kamishiraishi Mone |
---|
Kamishiraishi năm 2019 |
Sinh | 27 tháng 1, 1998 (26 tuổi) Kagoshima, Japan |
---|
Nghề nghiệp | |
---|
Năm hoạt động | 2011–nay |
---|
Người đại diện | Toho Entertainment |
---|
Tác phẩm nổi bật | |
---|
Loại | |
---|
Chiều cao | 1,52 m (5 ft 0 in)[1] |
---|
Chương trình TV | Tập cuối của Gō |
---|
Người thân | Kamishiraishi Moka (em gái) |
---|
Giải thưởng | - Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 38 cho Diễn viên trẻ của năm (Lady Maiko)
- Fumiko Yamaji New Actress Award lần thứ 26 (Lady Maiko)
- Japan Internet Film Award 19th Japan Film Category New Face Break Award, Best Impact Award (Lady Maiko)
- National Imagining Award 2014 Actress Award (Lady Maiko)
|
---|
Website | kamishiraishimone.com |
---|
Sự nghiệp âm nhạc |
Thể loại | J-pop |
---|
Năm hoạt động | 2016–nay |
---|
Hãng đĩa | PONY CANYON (2016-2017)
Universal Music LLC (2019-nay) |
---|
|
Đóng
Điện ảnh
Thêm thông tin Năm, Tựa đề ...
Năm |
Tựa đề |
Vai |
Ghi chú |
Chú thích |
2011 | Sorairo Monogatari: Dai Shi-wa Mone Kamishiraishi –Nike to Katatsumuri– | | | [2] |
2012 | Wolf Children | Keno | | |
2013 | Daijōbu 3-kumi | Nakanishi Fumino | | |
2014 | Lady Maiko | Saigo Haruko | Vai chính | [3] |
2016 | Chihayafuru: Kami no Ku | Ōe Kanade | | [4] |
Your Name – Tên cậu là gì? | Miyamizu Mitsuha (lồng tiếng) | Vai chính | [5] |
Oboreru Knife | Matsunaga Kana | | [6][7] |
2017 | Yo-kai Watch Shadowside: Oni-ō no Fukkatsu | Amano Natsume (lồng tiếng) | | |
2018 | Chihayafuru: Musubi | Ōe Kanade | |
[8] |
Hitsuji to Hagane no Mori | Sakura Kazune | | |
Nakimushi Shottan no Kiseki | Mariko | | |
2019 | L DK: Hitotsu yane no shita, "SUKI" ga futatsu | Nishimori Aoi | Vai chính | |
Startup Girls | Komatsu Hikari | Vai chính | |
Đứa con của thời tiết | Miyamizu Mitsuha (lồng tiếng) | | [9] |
Talking the Pictures | Omiya (Tanaka Kinuyo) | | |
Đóng
Lồng tiếng
Thêm thông tin Năm, Tựa đề ...
Năm |
Tựa đề |
Vai |
Ghi chú |
Chú thích |
2019 | Alita: Battle Angel | Alita | | [10] |
Đóng
Truyền hình
Thêm thông tin Năm, Tựa đề ...
Năm |
Tựa đề |
Vai |
Kênh |
Ghi chú |
Chú thích |
2011 | Gō | Tokugawa Masako | NHK | Tập cuối | |
2012 | Koi Aji Oyako | Nishiyama Naho | TV Asahi | | |
2017 | Hokusai to Meshi sae areba | Yamada Fumiko | MBS, TBS | Vai chính | [11][12] |
Rikuō | Miyazawa Akane | TBS | | |
2018 | Segodon | Kiyo Saigō | NHK | Kịch taiga | |
2019 |
Kioku Sousa: Shinjuku Higashi-sho Jiken File |
Toyama Saki |
TV Tokyo |
|
|
2020 |
Koi wa tsuzuku yo dokomade mo |
Sakura Nanase |
TBS |
Vai chính |
|
2021 |
Oh My Boss! Koi wa bessatsu de |
Suzuki Nami |
TBS |
Vai chính |
|
Đóng
Sân khấu
Thêm thông tin Năm, Tựa đề ...
Đóng
Phát thanh
Thêm thông tin Năm, Tựa đề ...
Năm |
Tựa đề |
Kênh |
Chú thích |
2016 | Mone Kamishiraishi no All Night Nippon R | NBS | [16] |
2017–2019 | Mone Kamishiraisi no Good Night Letter | NBS | |
Đóng
Video âm nhạc
Thêm thông tin Năm, Nghệ sĩ ...
Năm |
Nghệ sĩ |
Tựa đề |
Chú thích |
2011 |
Home Made Kazoku |
"Star to Line" | [17] |
2016 |
HY |
"Happy" | [18] |
Đóng
Quảng cáo
Thêm thông tin Năm, Tựa đề ...
Đóng
Video trên Internet
Thêm thông tin Năm, Tựa đề ...
Năm |
Tựa đề |
Vai |
Trang web |
Ghi chú |
Chú thích |
2016 | Nikui nē! Theater Dai 1-dan: House | Akane | Mitsubishi Electric | Vai chính | [19] |
Đóng
Biểu diễn trực tiếp
Thêm thông tin Năm, Tựa đề ...
Năm |
Tựa đề |
Chú thích |
2015 | Hatsu Shimotsuki no Uta | [20] |
2016 | Saki Midasu Momo no Hana yori Hatsusakura | [21] |
Girls Pop Collection | |
Countdown Japan 16/17 | |
2017 | Rock in Japan Festival | |
Countdown Japan 17/18 | |
Đóng
Album
Thêm thông tin Năm, Tựa đề ...
Năm |
Tựa đề |
Danh sách bài hát |
Tie-up |
Ghi chú |
Chú thích |
2016 | chouchou | "366-Nichi" | Ca khúc chủ đề của Akai Ito | [a] | [22][23] |
Ca khúc chủ đề của Japan Countdown vào tháng 10 năm 2016 |
Ca khúc kết thúc của Kago-New vào tháng 10 năm 2016 |
"Woman 'W no Higeki' yori" | Ca khúc chủ đề của W's Tragedy |
"Kawaranai mono" | Ca khúc mở đầu của Cô gái vượt thời gian |
"On My Own" | Ca khúc trong Những người khốn khổ |
"Nandemonaiya" | Ca khúc chủ đề của Your Name – Tên cậu là gì? |
"Smile" | Ca khúc mở đầu của Thời đại tân kỳ |
2017 |
And... |
Kokuhaku |
|
|
|
Sunny |
|
|
|
Puzzle |
|
|
|
Kimi Ni |
|
|
|
Cassette Tape |
|
|
|
String |
|
|
|
The Voice of Hope |
|
|
|
Storyboard |
|
|
|
Đóng
Đĩa đơn
Thêm thông tin Năm, Tựa đề ...
Năm |
Tựa đề |
Ghi chú |
Chú thích |
2014 |
Maiko wa Lady |
Ca khúc chủ đề của Lady Maiko |
[24][25] |
2017 |
Kokuhaku |
|
|
2019 |
Happy End |
Nhạc phim L-DK (2019) |
|
2019 |
Eien Wa Kirai |
|
|
2019 |
Ichiru |
|
|
2020 |
From The Seeds |
|
|
2020 |
Little Birds |
|
|
Đóng
Hợp tác thực hiện
Thêm thông tin Năm, Tựa đề ...
Năm |
Tựa đề |
2014 | Lady Maiko Musical Songs & Soundtrack Collection |
Đóng
Album ảnh
Thêm thông tin Năm, Tựa đề ...
Năm |
Tựa đề |
2012 | a Button Vol. 9_Seishun: Mone Kamishiraishi/Moka Kamishiraishi |
Đóng
Tạp chí ra theo từng số
Thêm thông tin Năm, Tựa đề ...
Năm |
Tựa đề |
2011 | Beautiful Lady & Television "girls be ambitious" |
Đóng
Thêm thông tin Năm, Lễ trao giải ...
Năm |
Lễ trao giải |
Giải thưởng |
Tác phẩm |
Chú thích |
2011 | Toho "Cinderella" Audition lần thứ 7 |
Giải đặc biệt của Ban giám khảo |
| |
2014 | Fumiko Yamaji Award lần thứ 26 |
Nữ diễn viên | Lady Maiko | [26][27] |
Japan Internet Film Award |
Gương mặt đột phá, Diễn viên ấn tượng nhất (hạng mục Điện ảnh) | |
Nationwide Philanthropic Award |
Nữ diễn viên xuất sắc nhất | |
2015 | Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 38 |
Diễn viên trẻ của năm |
[28][29] |
2017 | Seiyu Awards lần thứ 11 |
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Your Name – Tên cậu là gì? | |
Đóng
Mini-album cover. Sản phẩm đầu tiên dưới tên của chính cô.
“アリータ:バトル・エンジェル”. Fukikaeru (bằng tiếng Nhật). 22 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
“映画賞 受賞者一覧” (bằng tiếng Nhật). Fumiko Yamaji Cultural Foundation. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
“上白石萌音 山路ふみ子映画賞で新人女優賞受賞!” (bằng tiếng Nhật). Toho Entertainment official site. 29 tháng 11 năm 2014. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng 12 2015. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.