![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1c/Potassium_alum.jpg/640px-Potassium_alum.jpg&w=640&q=50)
Kali alum
From Wikipedia, the free encyclopedia
Kali alum là muối sunfat kép của kali và nhôm. Tên tiếng Việt phổ biến là phèn chua. Công thức hóa học là KAl(SO4)2 và thông thường được thấy ở dạng ngậm nước là KAl(SO4)2·12H2O. Chất này được sử dụng rộng rãi để làm trong nước đục, thuộc da, sản xuất vải chống cháy và bột nở. Phèn chua là loại muối có tinh thể to nhỏ không đều, không màu hoặc trắng, cũng có thể trong hoặc hơi đục. Phèn chua tan trong nước nhưng không tan trong cồn.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Thông tin Nhanh Danh pháp IUPAC, Tên khác ...
Kali alum | |
---|---|
![]() Kali alum (phèn chua) | |
![]() | |
Danh pháp IUPAC | Aluminium potassium sulfate dodecahydrate[1][2] |
Tên khác | Potassium alum Potash alum Alum-(K)[3] |
Nhận dạng | |
Số CAS | 10043-67-1 |
PubChem | 24856 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | KAl(SO4)2 |
Khối lượng mol | 258.205 g/mol |
Bề ngoài | tinh thể nhỏ màu trắng |
Mùi | mùi kim loại lẫn nước |
Khối lượng riêng | 1.725 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 92–93 °C |
Điểm sôi | 200 °C |
Độ hòa tan trong nước | 14.00 g/100 mL (20 °C) 36.80 g/100 mL (50 °C) |
Độ hòa tan | không hòa tan trong acetone |
Chiết suất (nD) | 1.4564 |
Các nguy hiểm | |
NFPA 704 |
|
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đóng
Phèn chua còn có nhiều tên gọi khác: như Kali chua