![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/74/Jens_Lehmann_-_2019202184453_2019-07-21_Champions_for_Charity_-_3017_-_B70I3052_%2528cropped%2529.jpg/640px-Jens_Lehmann_-_2019202184453_2019-07-21_Champions_for_Charity_-_3017_-_B70I3052_%2528cropped%2529.jpg&w=640&q=50)
Jens Lehmann
From Wikipedia, the free encyclopedia
Jens Lehmann (IPA: jɛns ˈleːman; sinh ngày 10 tháng 11 năm 1969 ở Essen) là một cầu thủ bóng đá người Đức từng thi đấu ở vị trí thủ môn. Anh từng là thủ môn bắt chính tất cả các trận đấu trong chiến tích vô địch Premier League với thành tích bất bại mùa giải 2003–04 của Arsenal. Anh đã được bầu chọn là thủ môn xuất sắc nhất châu Âu mùa giải 1996–97 và 2005–06. Anh có mặt trong đội hình ở 3 kỳ World Cup. Dù đã giải nghệ nhưng ngày 19 tháng 3 năm 2011 anh đã được HLV Wenger gọi lại để giúp Arsenal trong hoàn cảnh thiếu thủ môn trong một bản hợp đồng có thời hạn đến hết mùa giải.
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
![]() Lehmann năm 2019 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jens Gerhard Lehmann[1] | |||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 10 tháng 11, 1969 (54 tuổi) | |||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Essen, Tây Đức | |||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,90 m (6 ft 3 in)[2] | |||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Thủ môn | |||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||||||||
1988–1998 | Schalke 04 | 274 | (2) | |||||||||||||||||||||||||||||
1998–1999 | Milan | 5 | (0) | |||||||||||||||||||||||||||||
1999–2003 | Borussia Dortmund | 129 | (0) | |||||||||||||||||||||||||||||
2003–2008 | Arsenal | 148 | (0) | |||||||||||||||||||||||||||||
2008–2010 | Stuttgart | 65 | (0) | |||||||||||||||||||||||||||||
2011 | Arsenal | 1 | (0) | |||||||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | 622 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||||||||
1989–1990 | U-21 Tây Đức | 6 | (0) | |||||||||||||||||||||||||||||
1998–2008 | Đức | 61 | (0) | |||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp quản lý | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||||||||||||||
2017–2018 | Arsenal (huấn luyện viên thủ môn) | |||||||||||||||||||||||||||||||
2019 | Augsburg (trợ lý) | |||||||||||||||||||||||||||||||
2020–2021 | Hertha Berlin (thành viên hội đồng quản trị) | |||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Đóng