Hồi Cốt
From Wikipedia, the free encyclopedia
Hãn quốc Uyghur, hay Đế quốc Uyghur; tên thời nhà Đường là Hồi Cốt (giản thể: 回鹘; phồn thể: 回鶻; bính âm: Huíhú) hay Hồi Hột (giản thể: 回纥; phồn thể: 回紇; bính âm: Huíhé) là một đế quốc Đột Quyết (Turk)[2] của người Duy Ngô Nhĩ tồn tại trong khoảng một thế kỷ từ giữa thế kỷ 8 đến thế kỷ 9. Đây là một liên minh các bộ lạc dưới quyền lãnh đạo của người Duy Ngô Nhĩ, được người Hán gọi là cửu tính ("chín bộ lạc") gồm Dược La Cát (藥羅葛), Hồ Đốt Cát (胡咄葛), Quắt La Vật (啒羅勿), Mạch Ca Tức Cật (貊歌息訖), A Vật Trích (阿勿嘀), Cát Tát (葛薩), Hộc Ốt Tố (斛嗢素), Dược Vật Cát (藥勿葛), Hề Nha Vật (奚牙勿).
Thông tin Nhanh Vị thế, Thủ đô ...
Hồi Cốt
|
|||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
744–848 | |||||||||||
Vị thế | Đế quốc | ||||||||||
Thủ đô | Ordu Baliq (Oa Lỗ Đái Bát Lý) | ||||||||||
Tôn giáo chính | Mani giáo | ||||||||||
Khả hãn | |||||||||||
• 744–747 | Kutlug I Bilge Kagan (Hoài Nhân khả hãn) | ||||||||||
• 841–847 | Öge Khan (Ô Giới khả hãn) | ||||||||||
Lịch sử | |||||||||||
• Thành lập | 744 | ||||||||||
• Giải thể | 848 | ||||||||||
Địa lý | |||||||||||
Diện tích | |||||||||||
• 800[1] | 3.100.000 km2 (1.196.917 mi2) | ||||||||||
| |||||||||||
Đóng