Hydroxyapatite
From Wikipedia, the free encyclopedia
Hydroxyapatite (HA) là dạng calci phosphat tự nhiên có tính tương thích sinh học cao với tế bào và mô. Ở dạng bột mịn kích thước nano, Calci Nano hydroxyapatite (CNHA) là dạng calci phosphat dễ được cơ thể hấp thụ nhất với tỷ lệ Ca/P trong phân tử đúng như tỷ lệ trong xương và răng.
![Thumb image](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/44/C%E1%BA%A5u_tr%C3%BAc_%C3%B4_m%E1%BA%A1ng_c%C6%A1_s%E1%BB%9F_c%E1%BB%A7a_HA.png/320px-C%E1%BA%A5u_tr%C3%BAc_%C3%B4_m%E1%BA%A1ng_c%C6%A1_s%E1%BB%9F_c%E1%BB%A7a_HA.png)
Hydroxyapatite | |
---|---|
![]() Các tinh thể hydroxylapatit trên ma trận | |
Thông tin chung | |
Thể loại | Khoáng chất Phosphat nhóm apatit |
Công thức hóa học | Ca5(PO4)3(OH) |
Phân loại Strunz | 8.BN.05 |
Hệ tinh thể | Hexagonal |
Lớp tinh thể | Dipyramidal (6/m) H-M Symbol (6/m) |
Nhóm không gian | P63/m |
Ô đơn vị | a = 9.41 Å, c = 6.88 Å; Z = 2 |
Nhận dạng | |
Phân tử gam | 502.31 g/mol |
Màu | Colorless, white, gray, yellow, yellowish green |
Dạng thường tinh thể | Các tinh thể dạng bảng và như măng đá, các nốt sần, trong tinh thể với lớp vỏ lớn |
Cát khai | Poor on {0001} and {1010} |
Vết vỡ | Conchoidal |
Độ bền | Brittle |
Độ cứng Mohs | 5 |
Ánh | Vitreous to subresinous, earthy |
Màu vết vạch | White |
Tính trong mờ | Trong suốt đến mờ |
Tỷ trọng riêng | 3.14–3.21 (đo), 3.16 (tính toán) |
Thuộc tính quang | Uniaxial (-) |
Chiết suất | nω = 1.651 nε = 1.644 |
Khúc xạ kép | δ = 0.007 |
Tham chiếu | [1][2][3] |
Hydroxyapatite (HA) có công thức hóa học là Ca10(PO4)6(OH)2, là thành phần chính của xương và răng người và động vật, chiếm đến 65-70% khối lượng xương và 70-80% trong răng.[4][5] Hydroxyapatite calci thiếu calci là khoáng chất chính của men răng và dentin được tạo thành. Tinh thể Hydroxyapatite cũng được tìm thấy trong các vôi hóa nhỏ, trong tuyến tùng và các cấu trúc khác, được gọi là corpora arenacea hoặc 'cát não'.[6]
HA được sử dụng trong y sinh, nha khoa, và trong thuốc và thực phẩm chức năng để điều trị và phòng ngừa thiếu hụt calci và loãng xương.
Hydroxyapatite (HA) có có màu trắng, trắng ngà, vàng nhạt hoặc xanh lơ, tùy theo điều kiện hình thành, kích thước hạt và trạng thái tập hợp. HA nóng chảy ở nhiệt độ 1760oC; sôi ở 2850oC; độ tan trong nước: 0,7 g/l; khối lượng phân tử: 1004,60; khối lượng riêng: 3,156 g/cm³; độ cứng theo thang Mohs: 5.
![Thumb image](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9c/C%C3%B4ng_th%E1%BB%A9c_c%E1%BA%A5u_t%E1%BA%A1o_HA.png/640px-C%C3%B4ng_th%E1%BB%A9c_c%E1%BA%A5u_t%E1%BA%A1o_HA.png)
HA là hợp chất bền nhiệt, chỉ bị phân hủy ở khoảng 800 - 1200oC tùy thuộc vào phương pháp điều chế và dạng tồn tại.