![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ed/H2O2_gas_structure.svg/langvi-640px-H2O2_gas_structure.svg.png&w=640&q=50)
Hydro peroxide
From Wikipedia, the free encyclopedia
Hydro peroxide, hoặc hydrogen peroxide (thường gọi là nước oxy già có công thức hóa học là H2O2), là một chất oxy hóa dạng lỏng trong suốt, đặc tính nhớt, có các thuộc tính oxy hóa mạnh, là chất tẩy trắng mạnh được sử dụng như là chất tẩy uế, cũng như làm chất oxy hóa, và (đặc biệt ở nồng độ cao như HTP) làm tác nhân đẩy trong các tên lửa.[1]
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Thông tin Nhanh Tổng quan, Danh pháp IUPAC ...
Hydro peroxide | |
---|---|
![]() Cấu trúc và thông số liên kết phân tử của nước oxy già | |
![]() | |
Tổng quan | |
Danh pháp IUPAC | Hydro peroxide |
Tên khác | hydro oxit hydroperoxide |
Công thức phân tử | H2O2 |
Phân tử gam | 34,01468 g/mol |
Biểu hiện | Chất lỏng trong suốt |
Số CAS | [7722-84-1] |
Thuộc tính | |
Tỷ trọng và pha | 1,4 g/cm³, dạng lỏng |
Độ hòa tan trong nước | Hòa tan trong một số chất lỏng cụ thể |
Nhiệt độ nóng chảy | −11 °C (12 °F; 262 K) |
Điểm sôi | 141 °C (286 °F; 414 K) |
pKa | 11,65 |
Độ nhớt | 1,245 cP ở 20 ℃ |
Khác | |
MSDS | MSDS ngoài |
Các nguy hiểm chính | Chất oxy hóa (O) ăn mòn (C) |
NFPA 704 | ![]() ![]() ![]() |
Điểm bắt lửa | Không cháy |
Rủi ro/An toàn | R: 5, 8, 20/22, 35 S: 1/2, 17, 26, 28, 36/37/39, 45 |
Số RTECS | MX0900000 |
Dữ liệu hóa chất bổ sung | |
Cấu trúc & thuộc tính | n εr, v.v. |
Dữ liệu nhiệt động lực | Các trạng thái rắn, lỏng, khí |
Dữ liệu quang phổ | UV, IR, NMR, MS |
Các hợp chất liên quan | |
Các hợp chất tương tự | Natri peroxide Metyl peroxide Trioxidane |
Các hợp chất liên quan | Nước Oxy Ozon Hydrazin |
Ngoại trừ có thông báo khác, các dữ liệu được lấy ở 25 °C, 100 kPa Thông tin về sự phủ nhận và tham chiếu |
Đóng