From Wikipedia, the free encyclopedia
Hwan là đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc giữa ngày 15 tháng 2 năm 1953 và ngày 9 tháng 6 năm 1962.
Hwan Hàn Quốc | |
---|---|
대한민국환 (Hangul) 大韓民國圜 (Hanja) | |
Ngân hàng trung ương | Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc |
Website | www.bok.or.kr |
Sử dụng tại | Đại Hàn Dân quốc |
Đơn vị nhỏ hơn | |
1/100 | jeon (전/錢) Không còn sử dụng |
Số nhiều | Ngôn ngữ của tiền tệ này không có sự phân biệt số nhiều số ít. |
Tiền kim loại | 10, 50, 100 hwan |
Tiền giấy | 1, 5, 10, 50, 100, 500, 1000 hwan |
Nơi in tiền | Tổng công ty In ấn và Bảo mật tiền tệ Hàn Quốc |
Website | http://english.komsco.com/ |
Nơi đúc tiền | Philadelphia Mint |
Hộp thông tin này hiển thị trạng thái mới nhất trước khi tiền tệ này bị loại bỏ. |
Do sự mất giá của đồng won Hàn Quốc đầu tiên (từ 15 won sang đô la Mỹ năm 1945 đến 6000 won so với đồng đô la vào năm 1953), hwan được giới thiệu vào năm 1953 với tỷ lệ 1 hwan = 100 won. Hwan được chia nhỏ thành 100 jeon nhưng mệnh giá thấp nhất được phát hành là 1 hwan. Hwan cũng bị lạm phát và một loạt các sự mất giá xảy ra.[1]
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.