![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f0/E_Huang_and_N%25C3%25BC_Ying.jpg/640px-E_Huang_and_N%25C3%25BC_Ying.jpg&w=640&q=50)
Phi (hậu cung)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Phi (chữ Hán: 妃; Kana: ひ; Hangul: 비) là một xưng hiệu thuộc Hoàng thất và Vương thất của khối quốc gia thuộc vùng văn hóa chữ Hán như Trung Quốc, Việt Nam, Hàn Quốc và Nhật Bản. Điểm đặc biệt nhất của danh xưng này là có thể dùng như một danh từ lẫn tước vị cho cả chính thất và thiếp của các vị vua.
Phi | |||||||
![]() Nga Hoàng và Nữ Anh - hai vị chính phi huyền thoại của Đế Thuấn | |||||||
Tên tiếng Trung | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Phồn thể | 妃 | ||||||
| |||||||
Tên tiếng Nhật | |||||||
Kanji | 妃 | ||||||
Kana | ひ | ||||||
Kyūjitai | 妃 | ||||||
Shinjitai | 妃 | ||||||
Tên tiếng Triều Tiên | |||||||
Hangul | 비 | ||||||
Hanja | 妃 | ||||||
|
Từ thời Thượng Cổ tại Trung Quốc, "Phi" đã có nghĩa là chính thất của các vị vua chúa thời cổ hoặc Thiên tử thời nhà Chu. Kể từ sau chế độ hậu cung nhà Đường, danh xưng Phi lại dần trở thành tước hiệu chỉ đến các phi tần có địa vị cao của Hoàng đế, thường chỉ dưới bậc Hoàng hậu. Ngoài ra, "Phi" còn chỉ đến chính thất của các tước Vương, bao gồm Quốc vương hay các hoàng tử được thụ tước Thân vương, như các vị chính thất của quốc vương nhà Triều Tiên đương thời đều là "Phi", sau khi qua đời mới truy phong làm Vương hậu.
Theo dòng lịch sử phát triển, danh vị "Phi" có các biến thể như Trắc phi, Thái tử phi, Vương phi, Hoàng quý phi, Quý phi hay Thái phi. Thường gia đình các Phi tần gọi là Quốc thích.