Hosokawa Morihiro
Chính trị gia người Nhật Bản / From Wikipedia, the free encyclopedia
Đây là một tên người Nhật; trong tiếng Nhật họ và tên được viết theo thứ tự Á Đông (họ trước tên sau): họ là Hosokawa.
Hosokawa Morihiro (細川 護煕 (Tế Xuyên Hộ Hi), Hosokawa Morihiro?) (sinh ngày 14 tháng 1 năm 1938) là một chính khách Nhật Bản và là Thủ tướng Nhật Bản thứ 79 từ ngày 9 tháng 8 năm 1993 đến ngày 28 tháng 4 năm 1994. Chính phủ của ông là một chính phủ liên hiệp không phải là Đảng Dân chủ Tự do đầu tiên kể từ năm 1955.
Thông tin Nhanh Morihiro Hosokawa, Thủ tướng thứ 79 của Nhật Bản ...
Morihiro Hosokawa | |
---|---|
細川 護熙 | |
Chân dung do Văn phòng Quan hệ Công chúng Nội các công bố (1993) | |
Thủ tướng thứ 79 của Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 9 tháng 8 năm 1993 – 28 tháng 4 năm 1994 262 ngày | |
Thiên hoàng | Akihito |
Tiền nhiệm | Kiichi Miyazawa |
Kế nhiệm | Tsutomu Hata |
Lãnh đạo Tân đảng Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 22 tháng 5 năm 1992 – 9 tháng 12 năm 1994 | |
Tiền nhiệm | Đảng thành lập |
Kế nhiệm | Đảng giải tán |
Hạ Nghị sĩ | |
Nhiệm kỳ 18 tháng 7 năm 1993 – 7 tháng 5 năm 1998 4 năm, 293 ngày | |
Khu bầu cử | Khu vực 1, Kumamoto |
Kế nhiệm | Eiichi Iwashita |
Thượng Nghị sĩ | |
Nhiệm kỳ 26 tháng 7 năm 1992 – 18 tháng 7 năm 1993 357 ngày | |
Thống đốc Kumamoto | |
Nhiệm kỳ 11 tháng 2 năm 1983 – 10 tháng 2 năm 1991 7 năm, 364 ngày | |
Tiền nhiệm | Issei Sawada |
Kế nhiệm | Joji Fukushima |
Thượng Nghị sĩ | |
Nhiệm kỳ 4 tháng 7 năm 1971 – 11 tháng 2 năm 1983 11 năm, 222 ngày | |
Khu bầu cử | Quốc gia (1971-77) Kumamoto (1977-83) |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 14 tháng 1 năm 1938 (86 tuổi) Tokyo, Đế quốc Nhật Bản |
Đảng chính trị | Đảng Dân chủ (1998–nay) |
Đảng khác | Đảng Dân chủ Tự do (1969-1992) Nhật Bản Tân Đảng (1992–1994) Đảng Tân tiến (1994–1997) From Five (1997-1998) Good Governance Party (1998) |
Phối ngẫu | Kayoko Ueda (cưới 1971) |
Con cái | 3 (bao gồm Morimitsu) |
Alma mater | Đại học Sophia |
Chữ ký |
Đóng