From Wikipedia, the free encyclopedia
Hiệp ước hòa bình hay hòa ước là một thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên thù địch, thường là các quốc gia hoặc chính phủ, nhằm chính thức chấm dứt tình trạng chiến tranh giữa các bên.[1] Nó khác với một hiệp định đình chiến, là một thỏa thuận để chấm dứt các hành động thù địch; một sự đầu hàng, trong đó một đội quân đồng ý từ bỏ vũ khí; hoặc ngừng bắn hoặc đình chiến, trong đó các bên có thể đồng ý tạm thời hoặc vĩnh viễn ngừng giao tranh. Nghệ thuật đàm phán một hiệp ước hòa bình trong thời kỳ hiện đại đã được học giả pháp lý Christine Bell gọi là lex pacificatoria,[2] với một hiệp ước hòa bình có khả năng đóng góp vào khuôn khổ pháp lý điều chỉnh thời kỳ hậu xung đột, hay còn gọi là jus post bellum .[3]
Nội dung của một hiệp ước thường phụ thuộc vào bản chất của cuộc xung đột được nhắc đến. Trong trường hợp xung đột lớn giữa nhiều bên, có thể có một điều ước quốc tế bao gồm tất cả các vấn đề hoặc điều ước riêng được ký kết giữa mỗi bên.
Có nhiều vấn đề có thể xảy ra có thể được đưa vào một hiệp ước hòa bình như sau:
Trong lịch sử hiện đại, một số tình huống xung đột khó xử lý nhất định có thể được đưa đến tình trạng ngừng bắn trước khi chúng được giải quyết thông qua một tiến trình hòa bình, trong đó mỗi bên thực hiện một số bước riêng biệt để đạt được mục tiêu cuối cùng mong muốn của cả hai là hòa bình và ký kết một hiệp ước.
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.