Haskell (ngôn ngữ lập trình)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đối với các định nghĩa khác, xem Haskell (ngôn ngữ lập trình) (định hướng).
Haskell là một ngôn ngữ lập trình thuần hàm, đặt theo tên của Haskell Curry. Vì là ngôn ngữ lập trình hàm, trong Haskell, hàm là "cư dân hạng nhất", với hầu hết các cấu trúc điều khiển là hàm.
Thông tin Nhanh Mẫu hình, Thiết kế bởi ...
Mẫu hình | Thuần hàm |
---|---|
Thiết kế bởi | Lennart Augustsson, Dave Barton, Brian Boutel, Warren Burton, Joseph Fasel, Kevin Hammond, Ralf Hinze, Paul Hudak, John Hughes, Thomas Johnsson, Mark Jones, Simon Peyton Jones, John Launchbury, Erik Meijer, John Peterson, Alastair Reid, Colin Runciman, Philip Wadler |
Xuất hiện lần đầu | 1990; 34 năm trước (1990)[1] |
Phiên bản ổn định | |
Bản xem thử | Haskell 2020 announced[3]
|
Kiểm tra kiểu | Inferred, kiểu tĩnh, strong |
Hệ điều hành | Đa nền tảng |
Phần mở rộng tên tập tin | .hs, .lhs |
Trang mạng | www |
Các bản triển khai lớn | |
GHC, Hugs, NHC, JHC, Yhc, UHC | |
Phương ngữ | |
Gofer | |
Ảnh hưởng từ | |
Clean,[4] FP,[4] Gofer,[4] Hope and Hope+,[4] Id,[4] ISWIM,[4] KRC,[4] Lisp,[4] Miranda,[4] ML and Standard ML,[4] Orwell, SASL,[4] Scheme,[4] SISAL[4] | |
Ảnh hưởng tới | |
Agda,[5] Bluespec,[6] C++11/Concepts,[7] C#/LINQ,[8][9][10][11] CAL,[cần dẫn nguồn] Cayenne,[8] Clean,[8] Clojure,[12] CoffeeScript,[13] Curry,[8] Elm, Epigram,[cần dẫn nguồn] Escher,[14] F#,[15] Hack,[16] Idris,[17] Isabelle,[8] Java/Generics,[8] LiveScript,[18] Mercury,[8] Ωmega, PureScript,[19] Python,[8][20] Raku,[21] Rust,[22] Scala,[8][23] Swift,[24] Visual Basic 9.0[8][9] |
Đóng