Han Myeong-suk
From Wikipedia, the free encyclopedia
Han Myung-Sook (tiếng Hàn Quốc: 한명숙; tiếng Trung Quốc: 韓明淑; Hán-Việt: Hàn Minh Thục; sinh ngày 24 tháng 3 năm 1944) là Thủ tướng Hàn Quốc và nghị sĩ đảng cầm quyền Uri.[1] Bà tốt nghiệp trường Đại học Ehwa với bằng văn học Pháp.
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Han.
Thông tin Nhanh Thủ tướng thứ 33 của Hàn Quốc, Tổng thống ...
Han Myeong-sook | |
---|---|
한명숙 | |
Han Myeong-sook vào năm 2006 | |
Thủ tướng thứ 33 của Hàn Quốc | |
Nhiệm kỳ 19 tháng 4 năm 2006 – 7 tháng 3 năm 2007 | |
Tổng thống | Roh Moo-hyun |
Tiền nhiệm | Han Duck-soo (Quyền) |
Kế nhiệm | Kwon O-kyu (Quyền) |
Bộ trưởng Bộ Môi trường | |
Nhiệm kỳ 27 tháng 2 năm 2003 – 16 tháng 2 năm 2004 | |
Thủ tướng | Goh Kun |
Tiền nhiệm | Kim Myung-ja |
Kế nhiệm | Kwak Kyul-ho |
Bộ trưởng Bộ Bình đẳng giới và gia đình | |
Nhiệm kỳ 29 tháng 1 năm 2001 – 26 tháng 2 năm 2003 | |
Thủ tướng | Lee Han-dong Chang Sang (Quyền) Jeon Yun-churl (Quyền) Chang Dae-hwan (Quyền) Kim Suk-soo |
Tiền nhiệm | Chức vụ thành lập |
Kế nhiệm | Ji Eun-hee |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 24 tháng 3, 1944 (80 tuổi) Heijo, Triều Tiên thuộc Nhật (Pyongyang, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên hiện nay) |
Đảng chính trị | National Congress for New Politics (Trước năm 2000) Millennium Democratic Party (2000–2003) Uri Party (2003–2007) United New Democratic Party (2007–2008) Democratic Party (2008–2011) Democratic United Party (2011–2014) Minjoo (2014–nay) |
Phối ngẫu | Park Seong-jun |
Alma mater | Đại học Nữ giới Ewha |
Chữ ký |
Đóng