![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0d/HMS_Uganda_underway.jpg/640px-HMS_Uganda_underway.jpg&w=640&q=50)
HMS Uganda (C66)
From Wikipedia, the free encyclopedia
HMS Uganda (66) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp Crown Colony của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc; được đặt tên theo Uganda, vốn là một thuộc địa của Đế quốc Anh khi nó được chế tạo vào cuối những năm 1930. Uganda đã hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, được chuyển sang phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Canada vào năm 1944, và sau chiến tranh được đổi tên thành HMCS Quebec. Nó tiếp tục phục vụ cùng Canada cho đến khi ngừng hoạt động năm 1956 và được tháo dỡ tại Nhật Bản vào năm 1961.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Anh Quốc ...
![]() Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS Uganda | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | HMS Uganda |
Đặt hàng | 1939 |
Xưởng đóng tàu | Vickers-Armstrong, Newcastle upon Tyne |
Đặt lườn | 20 tháng 7 năm 1939 |
Hạ thủy | 7 tháng 8 năm 1941 |
Nhập biên chế | 3 tháng 1 năm 1943 |
Số phận | Chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada vào ngày 21 tháng 10 năm 1944 |
Lịch sử | |
![]() | |
Tên gọi | HMCS Uganda |
Trưng dụng | 21 tháng 10 năm 1944 |
Xuất biên chế | 15 tháng 6 năm 1956 |
Đổi tên | HMCS Quebec, 14 tháng 1 năm 1952 |
Số phận | Tháo dỡ tại Osaka, Nhật Bản, từ ngày 6 tháng 2 năm 1961 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu tuần dương Crown Colony |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 555 ft 6 in (169,32 m) (chung) |
Sườn ngang | 62 ft (19 m) |
Mớn nước | 16 ft 6 in (5,03 m) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 33 hải lý trên giờ (61 km/h; 38 mph) |
Tầm xa | 10.200 nmi (18.890 km; 11.740 mi) ở tốc độ 12 hải lý trên giờ (22 km/h; 14 mph) |
Thủy thủ đoàn tối đa |
|
Hệ thống cảm biến và xử lý |
|
Vũ khí |
|
Bọc giáp |
|
Máy bay mang theo | 2 × thủy phi cơ Supermarine Walrus (tháo dỡ tháng 11 năm 1943) |
Đóng