![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d4/HMS_Petard_1943_IWM_A_21715.jpg/640px-HMS_Petard_1943_IWM_A_21715.jpg&w=640&q=50)
HMS Petard (G56)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Anh Quốc khác mang cùng tên, xin xem HMS Petard.
HMS Petard (G56) là một tàu khu trục lớp P được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp của Chiến tranh Thế giới thứ hai. Được đưa vào hoạt động năm 1942, Petard có thành tích nổi bật do đã đánh đắm một tàu ngầm của mỗi nước thuộc Phe Trục trong Chiến tranh Thế giới thứ hai: tàu ngầm Đức U-559, tàu ngầm Ý Uarsciek và tàu ngầm Nhật Bản I-27.[3] Thủy thủ đoàn của con tàu còn tịch thu được từ chiếc U-559 một máy mật mã Enigma bốn bánh xe kiểu mới cùng các bảng mật mã kèm theo.[4] Nó là một trong số chỉ ba chiếc lớp P trong tổng số tám chiếc ban đầu sống sót qua chiến tranh trong tình trạng còn hoạt động.[5]
Thông tin Nhanh Lịch sử, Anh Quốc ...
![]() | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | HMS Petard (G56) |
Xưởng đóng tàu | Vickers-Armstrong, Walker-on-Tyne |
Đặt lườn | 26 tháng 12 năm 1939 |
Hạ thủy | 27 tháng 3 năm 1941 |
Hoàn thành | 15 tháng 6 năm 1942 |
Số phận | Tháo dỡ tại Bo'ness, tháng 6 năm 1967 |
Đặc điểm khái quátLớp P[1] | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục O và P |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 345 ft (105 m) |
Sườn ngang | 35 ft (11 m) |
Mớn nước | 9 ft (2,7 m) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 36,75 hải lý trên giờ (68,06 km/h; 42,29 mph) |
Tầm xa | 3.850 nmi (7.130 km; 4.430 mi) ở tốc độ 20 hải lý trên giờ (37 km/h; 23 mph) |
Tầm hoạt động | 497 tấn dầu đốt |
Thủy thủ đoàn tối đa | 176 |
Vũ khí | |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Tàu frigate Kiểu 16 |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 362 ft 9 in (110,57 m) |
Sườn ngang | 37 ft 9 in (11,51 m) |
Mớn nước | 14 ft 6 in (4,42 m) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 32 hải lý trên giờ (59 km/h; 37 mph) |
Tầm xa | 3.850 nmi (7.130 km; 4.430 mi) ở tốc độ 20 hải lý trên giờ (37 km/h; 23 mph) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 175 |
Hệ thống cảm biến và xử lý | |
Vũ khí |
|
Đóng