![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6a/South_Central_Farm_45.jpg/640px-South_Central_Farm_45.jpg&w=640&q=50)
Họ Lạc tiên
From Wikipedia, the free encyclopedia
Họ Lạc tiên[3] (danh pháp khoa học: Passifloraceae) là một họ thực vật có hoa chứa khoảng 935 loài trong khoảng 27 chi[4]. Chúng bao gồm các loại cây thân gỗ, cây bụi, dây leo và chủ yếu tìm thấy trong khu vực nhiệt đới.
Thông tin Nhanh Phân loại khoa học, Chi điển hình ...
Họ Lạc tiên | |
---|---|
![]() | |
Hoa lạc tiên cảnh (Passiflora caerulea) | |
Phân loại khoa học ![]() | |
Giới: | Plantae |
nhánh: | Tracheophyta |
nhánh: | Angiospermae |
nhánh: | Eudicots |
nhánh: | Rosids |
Bộ: | Malpighiales |
Họ: | Passifloraceae Juss. ex Roussel[1][2], 1806 |
Chi điển hình | |
Passiflora L., 1753 | |
Phân họ | |
| |
Các đồng nghĩa | |
|
Đóng
Họ này có tên gọi từ hoa lạc tiên thuộc chi Passiflora, là chi bao gồm cả các loại cây cho quả ăn được như Passiflora edulis cũng như các loại cây trồng trong vườn như lạc tiên hoa tía (Passiflora incarnata) và lạc tiên hoa vàng (Passiflora lutea) hay dưa gang tây (Passiflora quadrangularis).
Trong hệ thống Cronquist cũ thì người ta đặt họ này vào trong bộ Violales, nhưng trong các hệ thống phân loại gần đây chẳng hạn hệ thống của Angiosperm Phylogeny Group thì nó được đưa vào trong bộ Malpighiales.