Hải pháo 46 cm/45 Type 94
Hải pháo 46 cm hạng nặng trên tàu Yamato của Đế quốc Nhật Bản / From Wikipedia, the free encyclopedia
"Hải pháo 40cm/45 Loại 94" (四五口径九四式四〇糎砲, Yonjūgo-kōkei kyūyon-shiki yonjussenchi-hō?) là hải pháo lớn nhất từng được dùng bởi thiết giáp hạm trong Chiến tranh thế giới thứ 2. Cỡ nòng thực tế của chúng là 46 cm nhưng được gọi là 40 cm nhằm che giấu kích thước thật của chúng.
Thông tin Nhanh 46 cm/45 Loại 94, Loại ...
46 cm/45 Loại 94 | |
---|---|
Khẩu loại 94 đang được điều chỉnh trên chiếc Yamato trong thời kì đóng | |
Loại | Hải Pháo |
Nơi chế tạo | Nhật Bản |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1940–1945 |
Sử dụng bởi | Hải quân Đế quốc Nhật Bản |
Trận | Chiến tranh thế giới thứ hai |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | C. Hada |
Nhà sản xuất | Xưởng hải quân Kure |
Số lượng chế tạo | ~27 |
Thông số | |
Khối lượng | 164,654 kg |
Độ dài nòng | 21,13 m (69 ft 4 in), 46 li |
Đường kính | 46 cm (18,1 in) |
Đạn pháo | AP Type 91: 1,460 kg (3,2 lb) HE Type 0: 1,360 kg (3,0 lb) AA Type 0: 1,360 kg (3,0 lb) |
Cỡ đạn | 46 cm (18,1 in) |
Khóa nòng | Ốc dán đoạn Wellin |
Độ giật | Cơ chế giật thủy lục |
Bệ pháo | Thiết giáp hạm lớp Yamato |
Góc nâng | +45/-5 độ. 10°/s |
Xoay ngang | 300°, 2°/s |
Tốc độ bắn | 1.5 - 2 rounds/min |
Sơ tốc đầu nòng | 780 m/s (2.600 ft/s) |
Tầm bắn hiệu quả | 25 km (16 mi) |
Tầm bắn xa nhất | 42 km (26 mi) at 45° elevation |
Đóng