Guanosin
From Wikipedia, the free encyclopedia
Guanôzin (guanosine) là một nucleoside thuộc nhóm purine, gồm một phân tử guanin gắn vào vòng ribôza (dạng ribofuranose) nhờ liên kết -N9-glycosid.[3]
Thông tin Nhanh Danh pháp IUPAC, Tên hệ thống ...
Guanosin | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | 2-Amino-9-[(2R,3R,4S,5R)-3,4-dihydroxy-5-(hydroxymethyl)oxolan-2-yl]-1,9-dihydro-6H-purin-6-one |
Tên hệ thống | 2-Amino-1,9-dihydro-9-β-D-ribofuranosyl-6H-purin-6-one[1] 2-Amino-9-[3,4-dihydroxy-5-(hydroxymethyl)oxolan-2-yl]-3H-purin-6-one |
Tên khác | Guanine riboside |
Nhận dạng | |
Số CAS | 118-00-3 |
PubChem | 765 |
DrugBank | DB02857 |
KEGG | C00387 |
MeSH | Guanosine |
ChEBI | 16750 |
ChEMBL | 375655 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | 12133JR80S |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | C10H13N5O5 |
Khối lượng mol | 283.241 |
Bề ngoài | white, crystalline powder[2] |
Mùi | odorless[2] |
Điểm nóng chảy | 239 (phân hủy)[1] |
Điểm sôi | |
MagSus | -149.1·10−6 cm³/mol |
Các nguy hiểm | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đóng
Guanosine có thể được phosphoryl hóa để trở thành GMP (guanosine monophosphate), GMP vòng (cyclic GMP), GDP (guanosine diphosphate) và GTP (guanosine triphosphate). Các dạng này đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa ở tế bào, như tổng hợp axit nuclêic, tổng hợp prôtêin (dịch mã di truyền), quang hợp, hô hấp, truyền tín hiệu nội bào (qua cGMP) và co cơ của động vật. Nếu một guanine đã được liên kết giữa nitơ N9 của nó với carbon C1 của vòng đêoxyribôza, thì tạo thành deoxyguanosine.