From Wikipedia, the free encyclopedia
Giải MAMA cho Album của năm (Tiếng Hàn: 올해의 앨범상; Romaja: Olhaeui aelbeomsang), trước đây là Giải thưởng Âm nhạc Châu Á Mnet cho Album của năm, là một giải daesang được trao hàng năm bởi CJ E&M (Mnet) tại lễ trao giải MAMA cho nghệ sĩ đã phát hành album nhạc xuất sắc nhất trong năm. Giải được trao lần đầu tiên cho SG Wannabe với album The 3rd Masterpiece tại Giải thưởng Âm nhạc Châu Á Mnet lần thứ 8 được tổ chức vào năm 2006..[1]
Năm | Nghệ sĩ giành chiến thắng | Album | Đề cử |
---|---|---|---|
2006 | SG Wannabe | The 3rd Masterpiece |
|
2007 | Epik High | Remapping the Human Soul |
|
2008 | TVXQ | Mirotic |
|
2009 | G-Dragon | Heartbreaker | Không công bố danh sách đề cử |
Năm | Nghệ sĩ giành chiến thắng | Album | Đề cử |
---|---|---|---|
2010 | 2NE1 | To Anyone | |
2011 | Super Junior | Mr. Simple | |
2012 | Sexy, Free & Single | ||
2013 | Exo | XOXO |
|
2014 | Overdose |
| |
2015 | Exodus | ||
2016 | Ex'Act | ||
2017 | The War |
| |
2018 | BTS | Love Yourself: Tear |
|
2019 | Map of the Soul: Persona |
|
Số đề cử | Nghệ sĩ |
---|---|
7 | BTS |
6 | EXO |
5 | Seventeen |
4 | Big Bang |
Super Junior | |
TVXQ | |
Twice | |
3 | G-Dragon |
Girls' Generation | |
Shinee | |
2 | 2NE1 |
Blackpink | |
Epik High | |
IU | |
SG Wannabe |
Số lần đoạt giải |
Nghệ sĩ |
---|---|
5 | Exo |
4 | BTS |
2 | Super Junior |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.