2 biến thể của Mk I Firefly được chế tạo; 429 chiếc "tiêm kích" "Firefly F Mk I", do Fairey và General Aircraft Ltd chế tạo, còn 376 chiếc "tiêm kích/trinh sát" Firefly "FR Mk I" (lắp radar phát hiện mục tiêu ASH). 334 chiếc Mk I cuối cùng được chế tạo, sau đó nâng cấp với động cơ 1,765hp (1,316kW) Griffon XII.
Firefly NF.Mk II
Chỉ có 37 chiếc Mk II Firefly được chế tạo, tất cả đều là loại tiêm kích bay đêm Firefly NF Mk II.
Firefly NF.Mk I
NF.II được thay thế bằng biến thể tiêm kích bay đêm Firefly NF Mk I.
Firefly T.Mk 1
Phiên bản huấn luyện 2 chỗ. Được hoán cải từ Firefly Mk I sau chiến tranh.
Firefly T.Mk 2
Phiên bản huấn luyện vũ trang hai chỗ. Được hoán cải từ Firefly Mk I sau chiến tranh.
Firefly T.Mk 3
Dùng làm máy bay huấn luyện tác chiến chống tàu ngầm. Được hoán cải từ Firefly Mk I sau chiến tranh.
Firefly TT.Mk I
Sau chiến tranh, một số lượng nhỏ Firefly Mk I được chuyển đổi thành máy bay kéo bia bay.
Firefly Mk III
Một chiếc Firefly Mk III đề xuất, lắp động cơ Griffon 61, không chế tạo.
Firefly Mk IV
Firefly Mk IV lắp động cơ 2,330hp (1,740kW) Griffon 72, bay lần đầu năm 1944, không đưa vào sản xuất cho đến khi chiến tranh kết thúc.
Firefly FR.Mk 4
Phiên bản tiêm kích-trinh sát dựa trên Firefly Mk IV.
Firefly Mk 5
Firefly NF.Mk 5
Phiên bản tiêm kích bay đêm dựa trên Firefly Mk 5.
Firefly RF.Mk 5
Phiên bản tiêm kích-trinh sát dựa trên Firefly Mk 5.
Firefly AS.Mk 5
Phiên bản chống ngầm.
Firefly Mk 6
Firefly AS.Mk 6
Phiên bản chống ngầm Fairefly AS.Mk 6.
Firefly TT.Mk 4/5/6
Một số lượng nhỏ AS.4/5/6 được hoán đổi thành máy bay kéo bia bay.
Firefly AS.Mk 7
Phiên bản chống ngầm Firefly AS.Mk 7, lắp 1 động cơ Rolls-Royce Griffon 59.
Firefly T.Mk 7
Phiên bản huấn luyện chống ngầm.
Firefly U.Mk 8
Bia bay không người lái; 34 chiếc Firefly T.7 được hoán cải trên dây chuyền sản xuất để thành bia bay không người lái.
Firefly U.Mk 9
Bia bay không người lái; 40 chiếc Firefly Mk AS.4 à AS.5 được hoán cải thành phiên bản này.
Bridgman, Leonard. Jane's Fighting Aircraft of World War II. New York: Crescent Books, 1988. ISBN 0-517-67964-7.
Brown, Eric, CBE, DCS, AFC, RN., William Green and Gordon Swanborough. "Fairey Firefly". Wings of the Navy, Flying Allied Carrier Aircraft of World War Two. London: Jane's Publishing Company, 1980, pp.145–157. ISBN 0-7106-0002-X.
Bishop, Chris and Soph Moeng, ed.The Aerospace Encyclopedia of Air Warfare, Vol. 2: 1945 to the Present (World Air Power Journal). London: AIRtime Publishing, 1997. ISBN 1-874023-88-3.
Bussy, Geoffrey. Fairey Firefly: F.Mk.1 to U.Mk.9 (Warpaint Series 28). Milton Keynes, UK: Hall Park Books Ltd., 2001. ISBN 0-9999002-8-4 .
Buttler, Tony. British Secret Projects: Fighters & Bombers 1935-1950. Hinckley, UK: Midland Publishing, 2004. ISBN 1-85780-179-2.
Harrison, William A. Fairey Firefly - The Operational Record. Shrewsbury, UK: Airlife, 1992. ISBN 1-85310-196-6.
Harrison, William A. Fairey Firefly in Action (Aircraft number 200). Carrollton, Texas: Squadron/Signal Publications Inc., 2006. ISBN 0-89747-501-1.
Mason, Tim. The Secret Years: Flight Testing at Boscombe Down 1939-1945. Manchester, UK: Hikoki, 1998. ISBN 0-9519899-9-5.
Taylor, H.A. Fairey Aircraft since 1915. London: Putnam, 1974. ISBN 0-370-00065-X.
Thetford, Owen. British Naval Aircraft since 1912. London: Putnam, Fourth edition, 1978. ISBN 0-370-30021-1.
Thomas, Graham. Furies and Fireflies over Korea: The Story of the Men and Machines of the Fleet Air Arm, RAF and Commonwealth Who Defended South Korea 1950-1953. London: Grub Street, 2004. ISBN 1-904010-04-0.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Fairey Firefly.