![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ef/Perseus_constellation_map.svg/langvi-640px-Perseus_constellation_map.svg.png&w=640&q=50)
Eta Persei
ngôi sao trong chòm sao Anh Tiên / From Wikipedia, the free encyclopedia
Eta Persei (tên gọi khác là η Persei, viết tắt là Eta Per, η Per), là một hệ sao đôi và thành phần "A" của hệ ba sao (thành phần 'B' là ngôi sao HD 237009)[7] nằm trong chòm sao Anh Tiên. Nó cách Trái Đất xấp xỉ 1331 năm ánh sáng.
Thông tin Nhanh Dữ liệu quan sát Kỷ nguyên J2000 Xuân phân J2000, Chòm sao ...
Dữ liệu quan sát Kỷ nguyên J2000 Xuân phân J2000 | |
---|---|
Chòm sao | Anh Tiên |
Xích kinh | 02h 50m 41.766s[1] |
Xích vĩ | +55° 53′ 43.7876″[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 3.79[2] |
Các đặc trưng | |
Kiểu quang phổ | K3 Ib[3] |
Chỉ mục màu U-B | +1.90[2] |
Chỉ mục màu B-V | +1.69[2] |
Trắc lượng học thiên thể | |
Vận tốc xuyên tâm (Rv) | −1.07 ± 0.27[4] km/s |
Chuyển động riêng (μ) | RA: +16.574[1] mas/năm Dec.: −12.709[1] mas/năm |
Thị sai (π) | 4.2061 ± 0.3744[1] mas |
Khoảng cách | 780 ± 70 ly (240 ± 20 pc) |
Cấp sao tuyệt đối (MV) | −4.29[5] |
Chi tiết | |
Bán kính | 134[6] R☉ |
Độ sáng | 4,130[6] L☉ |
Nhiệt độ | 3,986±170[6] K |
Tốc độ tự quay (v sin i) | 5.8[3] km/s |
Tên gọi khác | |
Cơ sở dữ liệu tham chiếu | |
SIMBAD | dữ liệu |
Đóng
Bản thân hai ngôi sao của Eta Persei được đặt tên là Eta Persei A (tên chính thức là Miram /ˈmaɪræm/, một cái tên gần đây cho hệ sao đôi)[8] và B.