![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fa/Thiem_RG18_%252825%2529_%252842260263644%2529.jpg/640px-Thiem_RG18_%252825%2529_%252842260263644%2529.jpg&w=640&q=50)
Dominic Thiem
From Wikipedia, the free encyclopedia
Dominic Thiem (phát âm tiếng Đức: [ˈdɔmɪnɪk ˈtiːm];[2] sinh ngày 3 tháng 9 năm 1993) là tay vợt quần vợt chuyên nghiệp người Áo đang chơi ở hệ thống ATP với vị trí xếp hạng cao nhất là thứ 3 thế giới được lập vào ngày 2 tháng 3 năm 2020. Anh đã từng giành 17 danh hiệu đơn của ATP World Tour, trong đó có 1 danh hiệu Grand Slam US Open 2020 và 1 danh hiệu Masters 1000 Indian Wells 2019
Thông tin Nhanh Quốc tịch, Nơi cư trú ...
![]() Thiem tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2018 | |
Quốc tịch | ![]() |
---|---|
Nơi cư trú | Lichtenwörth, Áo |
Sinh | 3 tháng 9, 1993 (30 tuổi) Wiener Neustadt, Áo |
Chiều cao | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) |
Lên chuyên nghiệp | 2011 |
Tay thuận | Tay phải (trái tay một tay) |
Huấn luyện viên | Nicolás Massú Günter Bresnik[1] |
Tiền thưởng | US$ 26,917,393 |
Trang chủ | dominicthiem.tennis |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 340–200 (62.96% ở các trận đấu vòng đấu chính ATP Tour, Grand Slam và Davis Cup) |
Số danh hiệu | 17 |
Thứ hạng cao nhất | No. 3 (2 tháng 3 năm 2020) |
Thứ hạng hiện tại | No. 116 (31 tháng 7 năm 2023) |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | Chung Kết (2020) |
Pháp mở rộng | Chung Kết (2018, 2019) |
Wimbledon | Vòng 4 (2017) |
Mỹ Mở rộng | Vô địch (2020) |
Các giải khác | |
ATP Tour Finals | VB (2016, 2017, 2018) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 39–74 (34.51% ở các trận đấu vòng đấu chính ATP World Tour, Grand Slam và Davis Cup) |
Số danh hiệu | 0 |
Thứ hạng cao nhất | Số 79 (13 tháng 5 năm 2019) |
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |
Úc Mở rộng | V2 (2016) |
Pháp Mở rộng | V1 (2014, 2015, 2016) |
Wimbledon | V2 (2014) |
Mỹ Mở rộng | V2 (2014, 2016) |
Giải đồng đội | |
Davis Cup | 9–5 (64.29%) |
Cập nhật lần cuối: 2 tháng 2, 2020. |
Đóng