![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/81/Beyonce_2.jpg/640px-Beyonce_2.jpg&w=640&q=50)
Danh sách đĩa nhạc của Beyoncé
From Wikipedia, the free encyclopedia
Nữ ca sĩ người Mỹ Beyoncé đã cho ra mắt 7 album phòng thu (studio albums), 5 album trực tiếp (live albums), 3 album tổng hợp, 5 đĩa mở rộng (EPs), 1 album nhạc phim, 2 album nhạc karaoke, và 83 đĩa đơn (singles) (trong đó có 15 đĩa đơn dưới vai trò nghệ sĩ hợp tác, 11 đĩa đơn quảng bá và 6 đĩa đơn từ thiện). Cho đến nay, Beyoncé đã bán được hơn 200 triệu đĩa trên toàn thế giới với tư cách là nghệ sĩ solo,[1][2] và hơn 60 triệu bản dưới danh nghĩa thành viên của nhóm nhạc nữ Destiny's Child,[3][4] khiến cô trở thành một trong những nghệ sĩ bán chạy nhất mọi thời đại.[5][6] Billboard xếp cô thứ 37 trong danh sách những nghệ sĩ vĩ đại nhất mọi thời đại.[7]
Danh sách đĩa nhạc của Beyoncé | |
---|---|
![]() | |
Album phòng thu | 7 |
Album trực tiếp | 5 |
Album tổng hợp | 3 |
EP | 5 |
Đĩa đơn | 83 |
Album nhạc phim | 1 |
Album hợp tác | 1 |
Album karaoke | 1 |
Album quảng bá | 11 |
Album từ thiện | 6 |
Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ (RIAA) công nhận cô là Nghệ sĩ được chứng nhận hàng đầu của thập kỷ 2000.[8] Theo RIAA, Beyoncé đã bán được 29,5 triệu album và 114 triệu đĩa đơn (với tư cách là nghệ sĩ chính) tại Hoa Kỳ.[9] Tính đến tháng 8 năm 2022, RIAA liệt kê tổng doanh số được chứng nhận của cô với tư cách là một nghệ sĩ solo (bao gồm dưới vai trò nghệ sĩ hợp tác) là hơn 171 triệu bản ở Hoa Kỳ.[9] Ngoài ra, Beyoncé đã bán được 17 triệu album tại Hoa Kỳ với tư cách là một thành viên của nhóm nhạc nữ Destiny's Child.[10]