![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/70/Crotalus-basiliscus-basiliskenklapperschlange.jpg/640px-Crotalus-basiliscus-basiliskenklapperschlange.jpg&w=640&q=50)
Crotalus basiliscus
From Wikipedia, the free encyclopedia
Crotalus basiliscus là một loài rắn độc được tìm thấy ở tây México. Danh pháp xuất phát từ tiếng Hy Lạp nghĩa là vua, basiliskos, và là một ám chỉ đến kích thước lớn và tiết nọc độc mạnh của loài rắn này[2]. Hiện không có phân loài được công nhận[4].
Thông tin Nhanh Crotalus basiliscus, Tình trạng bảo tồn ...
Crotalus basiliscus | |
---|---|
![]() | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
Họ (familia) | Viperidae |
Phân họ (subfamilia) | Crotalinae |
Chi (genus) | Crotalus |
Loài (species) | C. basiliscus |
Danh pháp hai phần | |
Crotalus basiliscus (Cope, 1864) | |
![]() | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Đóng
Đây là một trong những loài rắn chuông lớn nhất. Các mẫu vật vượt quá 150 xentimét (4,9 ft) không phổ biến lắm, còn kích thước tối đa được ghi nhận là 204,5 xentimét (6,71 ft) (Klauber, 1972).[2] Loài này được liệt kê là loài ít quan tâm sách đỏ IUCN (v3.1, 2001).[5]