![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a5/Creedite_3_photo_fond.jpg/640px-Creedite_3_photo_fond.jpg&w=640&q=50)
Creedit
From Wikipedia, the free encyclopedia
Creedit là một khoáng vật hydroxide calci nhôm sunfat floride với công thức Ca3Al2SO4(F,OH)10•2(H2O). Creedit tạo thành tinh thể lăng trụ đơn nghiêng không màu, trắng đến tím. Nó thường xuất hiện ở dạng hình kim tỏa tia của các tinh thể lăng trụ. Khoáng vật trong suốt đến trong mờ với chiết suất nα = 1,461 nβ = 1,478 nγ = 1,485. Độ cứng Mohs là 3,5 đến 4 và tỉ trọng là 2,7.
Thông tin Nhanh Thông tin chung, Thể loại ...
Creedit | |
---|---|
![]() Creedit, Santa Eulalia District, Municipio de Aquiles Serdán, Chihuahua, Mexico | |
Thông tin chung | |
Thể loại | Khoáng vật sulfat và halide |
Công thức hóa học | Ca3Al2(SO4)(F,OH)10•2(H2O) |
Phân loại Strunz | 03.CG.15 |
Hệ tinh thể | Đơn nghiêng |
Nhóm không gian | Đơn nghiêng 2/m |
Ô đơn vị | a = 13.91 Å, b = 8.58 Å, c = 10 Å; β = 94.4°; Z = 4 |
Nhận dạng | |
Màu | Không màu, trắng, tím, da cam |
Dạng thường tinh thể | Thường thể hiện ở dạng tha hình hoặc nửa tự hình trong cấu trúc, lăng trụ tỏa tia, tinh đám đến khối dạng hạt |
Cát khai | Hoàn hảo ở mặt {100} |
Vết vỡ | Vỏ sò |
Độ bền | Giòn |
Ánh | Thủy tinh |
Màu vết vạch | Trắng |
Tính trong mờ | Trong suốt đến trong mờ |
Tỷ trọng riêng | 2.71 |
Thuộc tính quang | Hai trục (-) |
Chiết suất | nα = 1.461 nβ = 1.478 nγ = 1.485 |
Khúc xạ kép | δ = 0.024 |
Góc 2V | 65° |
Tán sắc | r > v strong |
Tham chiếu | [1][2][3] |
Đóng
Creedit được mô tả lần đầu vào năm 1916 từ Creed Quadrangle ở hạt Mineral, Colorado. Nó là sản phẩm của quá trình oxy hóa mạnh của các mỏ quặng.