Chì(II) oxide
From Wikipedia, the free encyclopedia
Chì(II) oxide, còn gọi là oxide chì(II) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học PbO. Chì(II) oxide có hai dạng thù hình: đỏ (có cấu trúc tinh thể bốn phương) và vàng (có cấu trúc tinh thể trực thoi). Cả hai dạng thù hình này đều tồn tại trong tự nhiên dưới dạng khoáng chất: dạng đỏ gọi là litharge còn dạng màu vàng gọi là massicot.[1]
Thông tin Nhanh Danh pháp IUPAC, Tên khác ...
Chì(II) oxide | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | chì(II) oxide |
Tên khác | Plumbous oxide, lead monoxide, massicot, litharge |
Nhận dạng | |
Số CAS | 1317-36-8 |
PubChem | 14827 |
Số EINECS | 215-267-0 |
Số RTECS | OG1750000 |
ChemSpider | 140169 |
UNII | 4IN6FN8492 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | PbO |
Khối lượng mol | 223,1994 g/mol |
Bề ngoài | rắn màu đỏ hoặc vàng |
Khối lượng riêng | 9,53 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 888 °C (1.161 K; 1.630 °F) |
Điểm sôi | 1.477 °C (1.750 K; 2.691 °F) |
Độ hòa tan trong nước | 1,7 mg/100 mL |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | Repr. Cat. 1/3 Độc (T) Có hại (Xn) Nguy hiểm cho môi trường (N) |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R61, R20/22, R33, R62, R50/53 |
Chỉ dẫn S | S53, S45, S60, S61 |
Điểm bắt lửa | không bắt lửa |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đóng