Chu Văn Tấn
tướng lĩnh Việt Nam / From Wikipedia, the free encyclopedia
Thượng tướng Chu Văn Tấn (1910–1984) là một vị tướng của Quân đội Nhân dân Việt Nam, người đặt nền móng gây dựng nên lực lượng vũ trang Việt Nam
Thông tin Nhanh Thượng tướng, Chức vụ ...
Chu Văn Tấn | |
---|---|
Chức vụ | |
Bộ trưởng Quốc phòng đầu tiên | |
Nhiệm kỳ | 28 tháng 8 năm 1945 – 2 tháng 3 năm 1946 186 ngày |
Tiền nhiệm | Chức vụ thành lập |
Kế nhiệm | Phan Anh |
Vị trí | Việt Nam |
Thứ trưởng | Võ Nguyên Giáp |
Phó chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam | |
Nhiệm kỳ | 1964 – 1971 |
Chủ tịch | Hồ Chí Minh |
Vị trí | Việt Nam |
Nhiệm kỳ | tháng 8 năm 1945 – tháng 12 năm 1976 |
Tổng Bí thư | Trường Chinh Hồ Chí Minh Lê Duẩn (Bí thư thứ nhất) |
Vị trí | Việt Nam |
Tổng thư ký Ủy ban Thường vụ Quốc hội khoá V [1] | |
Nhiệm kỳ | 1975 – 1976 |
Chủ tịch | Trường Chinh |
Kế nhiệm | Xuân Thuỷ |
Vị trí | Việt Nam |
Nhiệm kỳ | 6 tháng 7 năm 1960 – 24 tháng 6 năm 1981 20 năm, 353 ngày |
Chủ tịch | Trường Chinh |
Vị trí | Việt Nam |
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (thuộc quốc hội) | |
Nhiệm kỳ | 1964 – 1981 |
Tiền nhiệm | Chức vụ thành lập |
Kế nhiệm | Hoàng Trường Minh (Ủy ban đổi tên thành Hội đồng Dân tộc của Quốc hội) |
Vị trí | Việt Nam |
Nhiệm kỳ | 1959 – 1960 |
Tiền nhiệm | Chức vụ thành lập |
Kế nhiệm | Lê Quảng Ba |
Vị trí | Việt Nam |
Chủ tịch, Bí thư Khu tự trị Việt Bắc | |
Nhiệm kỳ | 1 tháng 7, 1956 – 1975 |
Tiền nhiệm | Chức vụ thành lập |
Kế nhiệm | Chức vụ bãi bỏ (khu tự trị giải thể) |
Chính ủy, Bí thư Quân khu Việt Bắc | |
Nhiệm kỳ | 6 tháng 6, 1957 – 1976 |
Tư lệnh | Lê Quảng Ba |
Tiền nhiệm | Chức vụ thành lập |
Kế nhiệm | Đàm Quang Trung |
Phó chính ủy | Lê Đình Thiệp |
Chánh án Toà án Quân sự, Chủ tịch Ủy ban kháng chiến hành chính Liên khu Việt Bắc | |
Nhiệm kỳ | 1949 – 1954 |
Tiền nhiệm | Chức vụ thành lập |
Khu trưởng, Bí thư khu uỷ Liên khu Việt Bắc | |
Nhiệm kỳ | 1949 – 1954 |
Tiền nhiệm | Chức vụ thành lập |
Kế nhiệm | Chức vụ bãi bỏ (Khu tự trị Việt Bắc thành lập) |
Tư lệnh, Chính ủy, Bí thư Quân khu ủy Liên khu Việt Bắc | |
Nhiệm kỳ | 1954 – 1956 |
Tiền nhiệm | Chức vụ thành lập |
Kế nhiệm | (Liên khu Việt Bắc thay thế bằng Quân khu Việt Bắc) |
Ủy viên Xứ ủy Bắc kỳ | |
Nhiệm kỳ | 1941 – 1945 |
Nhiệm kỳ | 6 tháng 7 năm 1960 – 24 tháng 6 năm 1981 20 năm, 353 ngày |
Vị trí | Việt Nam |
Nhiệm kỳ | 1960 – 1975 |
Vị trí | Việt Nam |
Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | |
Vị trí | Việt Nam |
Khu trưởng, Bí thư Chiến khu 1 | |
Tiền nhiệm | Chức vụ thành lập |
Khu trưởng Khu 4 | |
Tiền nhiệm | Lê Thiết Hùng |
Kế nhiệm | Lê Thiết Hùng |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Liên bang Đông Dương Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam |
Sinh | Tháng 5 năm 1910 tổng Lâu Thượng, châu Võ Nhai, Lạng Sơn, Bắc Kỳ, Liên bang Đông Dương |
Mất | 22 tháng 5 năm 1984 [2] (74 tuổi) Hà Nội, Việt Nam |
Dân tộc | Nùng |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Đông Dương Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1936 |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân đội nhân dân Việt Nam |
Phục vụ | Quân đội nhân dân Việt Nam |
Cấp bậc | |
Đơn vị | Bộ Quốc phòng Quân khu 1 |
Chỉ huy | Quân đội nhân dân Việt Nam Việt Minh Khởi nghĩa Bắc Sơn Cứu quốc quân Việt Nam Giải phóng quân Vệ quốc đoàn |
Tham chiến | Kháng chiến chống Pháp Chiến tranh biên giới Phía Bắc |
Khen thưởng | Huân chương Độc lập hạng Nhất Huân chương Quân công hạng Ba Huân chương Chiến thắng hạng Nhất Huân chương Kháng chiến hạng Nhất Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhì Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Ba |
Đóng