Chi Mướp (danh pháp khoa học: Luffa, từ tiếng Ả Rập لوف) là một loại dây leo sống một năm ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Quả của ít nhất hai loài là L. acutangula và L. aegyptiaca, được thu hoạch khi còn non để làm rau ăn, rất phổ biến ở châu Á và châu Phi. L. acutangula gọi là jhingey trong tiếng Bengal và turai trong tiếng Hindi. Quả của L. aegyptiaca cũng có khi để già để lấy xơ mướp phục vụ cho việc sử dụng trong nhà tắm hay nhà bếp sau khi đã loại bỏ mọi thứ chỉ còn để lại phần lõi chứa các sợi gỗ trong ruột (xylem). Loại này được gọi là dhundul trong tiếng Bengal, ghiya tori hay nerua trong tiếng Hindi, "peerkankai" trong tiếng Tamil.
Thông tin Nhanh Luffa, Phân loại khoa học ...
Đóng
Các loài thuộc chi Mướp bị ấu trùng của một số loài côn trùng thuộc bộ cánh vẩy (Lepidoptera) phá hoại, chẳng hạn Hypercompe albicornis.
- Luffa acutangula (mướp khía, mướp tàu)
- Luffa acutangula acutangula
- Luffa acutangula amara
- Luffa acutangula forskalii
- Luffa aegyptiaca (mướp hương, mướp Ai Cập)
- Luffa aegyptiaca aegyptiaca
- Luffa aegyptiaca var. leiocarpa, Mướp hoang Miến Điện
- Luffa aegyptiaca var. peramara
- Luffa amara
- Luffa arabum
- Luffa astori
- Luffa batesii
- Luffa bendaul
- Luffa bondel
- Luffa caledonica
- Luffa clavata
- Luffa cordata
- Luffa cylindrica, theo Mill. là Luffa aegyptiaca
- Luffa cylindrica var. insularum
- Luffa cylindrica var. multiflora
- Luffa drastica
- Luffa echinata
- Luffa fluminensis
- Luffa foetida
- Luffa forskalii
- Luffa fricatoria
- Luffa gosa
- Luffa graveolens
- Luffa hederacea
- Luffa hermaphrodita
- Luffa hilapikku
- Luffa insularum
- Luffa jacquinii
- Luffa kleinii
- Luffa leiocarpa
- Luffa leucosperma
- Luffa longistyla
- Luffa luffa
- Luffa operculata -Mướp xơ
- Luffa operculata var. intermedia
- Luffa parvala
- Luffa parvula
- Luffa pentandra
- Luffa purgans
- Luffa quinquefolia
- Luffa racemosa
- Luffa saccata
- Luffa satpatia
- Luffa scabra
- Luffa sepium
- Luffa sphaerica
- Luffa subangulata
- Luffa sylvestris
- Luffa tenera
- Luffa tuberosa
- Luffa umbellata
- Luffa variegata
- Luffa veitchii
- Luffa vittata
Trái mướp
Hoa mướp
Xơ mướp
Luffa operculata
Luffa aegyptiaca
The plant name "Luffa" was introduced to Western botany nomenclature by the botanist Johann Vesling (died 1649), who visited Egypt in the late 1620s and described the plant under cultivation with artificial irrigation in Egypt. In 1706 the botanist Joseph Pitton de Tournefort introduced the formal botany genus name "Luffa". Tournefort referred to Veslingius's earlier description and reiterated that "Luffa Arabum" is a plant from Egypt in the cucumber family. In establishing the Luffa genus, Tournefort identified just one member species and called it "Luffa Arabum". His 1706 article includes detailed drawings of this species (which is now called Luffa aegyptiaca) – Ref. The species is native to tropical Asia but has been under cultivation in Egypt since late medieval times. The botanist Peter Forsskål visited Egypt in the early 1760s and noted that it was called لوف lūf in Arabic – Ref. In the 18th century the botanist Linnaeus adopted the name luffa for this species but assigned it to the Momordica genus, and did not use a separate Luffa genus. More refs on Luffa in 18th century botany nomenclature: "A commentary on Loureiro's "Flora Cochinchinensis" ", by E.D. Merrill, year 1935, in Transactions of American Philosophical Society volume 24 part 2, page 377-378. Luffa @ ATILF Lưu trữ 2013-10-17 tại Wayback Machine and "Suite de l'Etablissement de Quelques Nouveaux Genres de Plantes", by J.P. de Tournefort (1706) in Mémoires de l'Academe Royale des Sciences année 1706.