Cá chó
From Wikipedia, the free encyclopedia
Chi Cá chó (Danh pháp khoa học: Esox) là một chi cá nước ngọt, phân bố ở Bắc Mỹ và châu Âu. Loài nổi bật trong chi này là cá chó phương bắc (Esox lucius) và mới đây nhất là loài mới được phát hiện là cá chó Aquitanian (Esox aquitanicus). Chúng được coi là tồn tại từ kỷ Paleogene cho tới nay[2] Những dữ liệu khảo cổ ghi nhận sự hiện diện Northern pike trong khu vực Aquitaine thời Pleistocen (cách đây 2,5 triệu năm) cho thấy chúng có nguồn gốc từ sông Dordogne và Garone. Đây là những loại cá dữ thích sống ở nơi nước ít chảy, ven bờ sông, bờ hồ có nhiều cây cỏ. Cá chó là một trong những loại cá nước ngọt có khả năng thích nghi tốt nhất chúng sống được ở những nơi nước rất lạnh, cũng ở được trong nước ấm và cả nước bùn lầy. Loại cá chó này có nhiều ở Bắc Mỹ và Bắc Âu. Cá chó biểu hiện cho một sức sống mãnh liệt, dũng mãnh và rất thông minh nên việc bắt được loài vật này là rất khó.
Cá chó | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Upper Cretaceous–recent [1] | |
Một con cá chó | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Liên bộ (superordo) | Protacanthopterygii |
Bộ (ordo) | Esociformes |
Họ (familia) | Esocidae G. Cuvier, 1817 |
Chi (genus) | Esox Linnaeus, 1758 |
Loài điển hình | |
Esox lucius Linnaeus, 1758 |