Chenopodioideae là phân họ thực vật có hoa trong họ Amaranthaceae.
Thông tin Nhanh Phân loại khoa học, Giới (regnum) ...
Đóng
Theo Fuentes-Bazan và cộng sự (2012) và dựa trên nghiên cứu di truyền học, phân họ này gồm 4 tông và 26 chi:
- Tông Anserineae Dumort. (danh pháp đồng nghĩa Spinacieae), với 2 chi:
- Spinacia L.: với 3 loài ở Tây Á và Bắc Phi:
- Blitum, với 12 loài phân bố gần như toàn cầu, ví dụ:
- Blitum capitatum (danh pháp đồng nghĩa Chenopodium capitatum)
- Blitum bonus-henricus (danh pháp đồng nghĩa Chenopodium bonus-henricus)
- Blitum virgatum (danh pháp đồng nghĩa Chenopodium foliosum)
- Tông Atripliceae C. A. Mey. (danh pháp đồng nghĩa Chenopodieae Dumort.): Fuentes-Bazan et al. (2012) cũng gộp Chenopodium và các chi liên quan vào, như Chenopodiastrum, Lipandra và Oxybasis.
- Archiatriplex G.L.Chu, với chỉ một loài:
- Archiatriplex nanpinensis G.L.Chu: đặc hữu tỉnh Tứ Xuyên của Trung Quốc.[1]
- Atriplex L. (danh pháp đồng nghĩa: Blackiella, Cremnophyton, Haloxanthium, Neopreissia, Obione, Pachypharynx, Senniella, Theleophyton), với khoảng 300 loài trên toàn cầu.
- Baolia H.W.Kung & G.L.Chu, với chỉ một loài:
- Baolia bracteata H.W.Kung & G.L.Chu, đặc hữu tỉnh Cam Túc của Trung Quốc.[2]
- Chenopodiastrum S. Fuentes, Uotila & Borsch: với 5 loài, ví dụ:
- Chenopodiastrum hybridum (L.) S. Fuentes, Uotila & Borsch (danh pháp đồng nghĩa Chenopodium hybridum L.)
- Chenopodiastrum murale (L.) S. Fuentes, Uotila & Borsch (danh pháp đồng nghĩa Chenopodium murale L.)
- Chenopodiastrum simplex (Torrey) S.Fuentes, Uotila & Borsch (danh pháp đồng nghĩa: Chenopodium simplex (Torrey) Raf.)
- Chenopodium L. (sensu stricto, gồm Einadia Raf. và Rhagodia R.Br.[3]): với khoảng 90 loài trên toàn cầu.
- Exomis Fenzl ex Moq., với chỉ một loài:
- Exomis microphylla (Thunb.) Aellen.
- Extriplex E.H.Zacharias, với 2 loài ở miền tây Bắc Mỹ:
- Extriplex californica (Moq.) E.H.Zacharias (danh pháp đồng nghĩa: Atriplex californica Moq.) [4]
- Extriplex joaquinana (A.Nelson) E.H.Zacharias (danh pháp đồng nghĩa: Atriplex joaquinana A.Nelson)[4]
- Grayia Hook. & Arn. (danh pháp đồng nghĩa Zuckia Stvàl.), với 4 loài ở miền tây Bắc Mỹ, ví dụ:
- Halimione Aellen - với 3 loài ở châu Âu và Tây Á, ví dụ:
- Halimione portulacoides (L.) Aellen (danh pháp đồng nghĩa: Atriplex portulacoides L.)
- Holmbergia Hicken, với chỉ một loài:
- Holmbergia tweedii (Moq.) Speg., một loài cây bụi ở Bolivia, Paraguay và Argentina.
- Lipvàra Moq.: với chỉ một loài:
- Lipvàra polysperma (L.) S. Fuentes, Uotila & Borsch (danh pháp đồng nghĩa Chenopodium polyspermum L.)
- Manochlamys Aellen, với chỉ một loài:
- Manochlamys albicans Aellen: một loài cây bụi nhỏ ở miền Nam Phi.
- Microgynoecium Hook.f., với chỉ một loài:
- Microgynoecium tibeticum Hook.f.: ở Tây Tạng và Sikkim
- Micromonolepis Ulbr., với chỉ một loài:
- Micromonolepis pusilla (Torr. ex S. Watson) Ulbr.
- Oxybasis Kar. & Kir.: với 5 loài, ví dụ:
- Oxybasis chenopodioides (L.) S. Fuentes, Uotila & Borsch (danh pháp đồng nghĩa Chenopodium chenopodioides (L.) Aellen)
- Oxybasis glauca (L.) S. Fuentes, Uotila & Borsch - Oak-leaved goosefoot (danh pháp đồng nghĩa Chenopodium glaucum L.)
- Oxybasis rubra (L.) S. Fuentes, Uotila & Borsch - Red Goosefoot (danh pháp đồng nghĩa Chenopodium rubrum L.)
- Proatriplex (W.A.Weber) Stutz & G.L.Chu, với chỉ một loài:
- Proatriplex pleiantha (W.A.Weber) Stutz & G.L.Chu
- Stutzia E.H.Zacharias (danh pháp đồng nghĩa Endolepis Torr.), với 2 annual loài in western North America:
- Stutzia covillei (Stvàl.) E.H.Zacharias (danh pháp đồng nghĩa Atriplex covillei (Stvàl.) J. F. Macbr., Endolepis covillei Stvàl)[4]
- Stutzia dioica (Nutt.) E.H.Zacharias (danh pháp đồng nghĩa Atriplex suckleyi (Torrey) Rydberg, Endolepis suckleyi Torr.)[4]
- Tông Axyrideae (Heklau) G. Kadereit & A. Sukhor., với dendritic trichomes. 3 chi:
- Axyris L., với khoảng 6 loài ở Trung Á, Himalaya và miền tây Trung Quốc, ví dụ:
- Ceratocarpus L., với 2 loài ở châu Âu và Tây Á
- Krascheninnikovia Gueldenst., với 8 loài tại lục địa Á-Âu và Bắc Mỹ, ví dụ:
- Tông Dysphanieae:
- Cycloloma Moq. (danh pháp đồng nghĩa: Cyclolepis Moquin-Tvàon) với chỉ một loài:
- Cycloloma atriplicifolium (Sprengel) J.M.Coulter: mọc rộng rãi ở Canada, Hoa Kỳ và bắc México[5]
- Dysphania R.Br., với khoảng 42 loài trên toàn cầu, ví dụ:
- Suckleya A.Gray, với chỉ một loài:
- Suckleya suckleyana (Torr.) Rydb.
- Teloxys Moq.: với chỉ một loài:
- Teloxys aristata (L.) Moq.[6] (danh pháp đồng nghĩa: Chenopodium aristatum L., Dysphania aristata)
Gelin Zhu, Sergei L. Mosyakin & Steven E. Clemants (2003): Archiatriplex - Online, In: Wu Zhengyi, Peter H. Raven, Deyuan Hong (Hrsg.): Flora of China, Volume 5: Ulmaceae through Basellaceae, Science Press und Missouri Botanical Garden Press, Beijing und St. Louis, ISBN 1-930723-27-X. p. 360
Gelin Zhu, Sergei L. Mosyakin & Steven E. Clemants (2003): Baolia - Online, In: Wu Zhengyi, Peter H. Raven, Deyuan Hong (Hrsg.): Flora of China, Volume 5: Ulmaceae through Basellaceae, Science Press und Missouri Botanical Garden Press, Beijing und St. Louis, ISBN 1-930723-27-X. p. 375
Susy Fuentes-Bazan, Guilhem Mansion, Thomas Borsch: Towards a species level tree of the globally diverse genus Chenopodium (Chenopodiaceae). In: Molecular Phylogenetics and Evolution, online ngày 22 tháng 10 năm 2011, ISSN 1055-7903, .
Elizabeth H. Zacharias, Bruce G. Baldwin (2010): A Molecular Phylogeny of North American Atripliceae (Chenopodiaceae), with Implications for Floral and Photosynthetic Pathway Evolution. In: Systematic Botany 35(4), p.839-857. doi:10.1600/036364410X539907
Sergei L. Mosyakin (2003): Cycloloma - Online, In: Flora of North America Editorial Committee (Hrsg.): Flora of North America North of Mexico, Volume 4: Magnoliophyta: Caryophyllidae, part 1., Oxford University Press, New York, ISBN 0-19-517389-9, p.264-265