![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/91/2bnh_topview.png/640px-2bnh_topview.png&w=640&q=50)
Chất ức chế ribonuclease
From Wikipedia, the free encyclopedia
Chất ức chế ribonuclease (Ribonuclease inhibitor, RI) là một protein có cấu trúc leucine-rich repeat (tạm dịch là: lặp nhiều leucine). Protein này có kích thước lớn (~ 450 amino acid, ~ 49 kDa), có tính axit (pI ~ 4,7). Protein này tạo phức cực kỳ chặt chẽ với một số ribonuclease. Đây là một loại protein chính của tế bào, chiếm ~ 0,1% trọng lượng của tất cả protein tế bào, đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa thời gian sống của RNA.[2]
Thông tin Nhanh Leucine Rich Repeat (tạm dịch: lặp nhiều leucine), Danh pháp ...
Leucine Rich Repeat (tạm dịch: lặp nhiều leucine) | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() | |||||||||
Sơ đồ dạng dải ruy băng chất ức chế ribonuclease nhìn từ phía trên, trông tựa như móng ngựa.[1] Lớp ngoài là xoắn α, lớp trong là gấp nếp β. Đường kính lớp trong và lớp ngoài khoảng 2.1 nm và 6.7 nm. | |||||||||
Danh pháp | |||||||||
Ký hiệu | LRR_1 | ||||||||
Pfam | PF00560 | ||||||||
Pfam clan | CL0022 | ||||||||
InterPro | IPR003590 | ||||||||
SMART | SM00368 | ||||||||
SCOP | 1bnh | ||||||||
|
Đóng
RI có hàm lượng cysteine cao (~ 6,5% so với 1,7% ở các protein điển hình) và nhạy cảm với quá trình oxy hóa. RI cũng giàu leucine (21,5% so với 9% trong các protein điển hình) và có tỷ lệ thấp các amino acid kỵ nước như valine, isoleucine, methionine, tyrosine và phenylalanine.