Chương Dzềnh Quay
From Wikipedia, the free encyclopedia
Chương Dzềnh Quay (1928), nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Chuẩn tướng. Ông xuất thân từ những khóa đầu tiên sau khi trường Võ bị Liên quân từ miền Trung dời về Nam Cao nguyên Trung phần vào thời điểm Quân đội Quốc gia mới thành Lập. Ra trường ông được chọn về đơn vị Bộ binh. Ông đã bắt đầu từ chức Trung đội trưởng và tuần tự lên đến Chỉ huy cấp Sư đoàn. Song song với nhiệm vụ chỉ huy các đơn vị tác chiến, ông cũng được giữ các chức vụ Tham mưu và Hành chính Quân sự, sau cùng là Tham mưu trưởng của cấp Quân đoàn.
Thông tin Nhanh Tham mưu trưởng Quân đoàn IV, Nhiệm kỳ ...
Chương Dzềnh Quay | |
---|---|
![]() | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 6/1973 – 4/1975 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng (11/1972) |
Vị trí | Quân khu IV |
Tư lệnh Quân đoàn | -Thiếu tướng Nguyễn Vĩnh Nghi Thiếu tướng Nguyễn Khoa Nam |
Nhiệm kỳ | 11/1972 – 6/1973 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng |
Tiền nhiệm | -Chuẩn tướng Hồ Trung Hậu |
Kế nhiệm | -Chuẩn tướng Lê Văn Hưng |
Vị trí | Quân khu IV |
Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Tiểu khu Phong Dinh kiêm Thị trưởng Thị xã Cần Thơ | |
Nhiệm kỳ | 1/1971 – 11/1972 |
Cấp bậc | -Đại tá (11/1968) |
Tiền nhiệm | -Đại tá Lê Văn Hưng |
Kế nhiệm | -Trung tá Lê Ngọc Đây |
Vị trí | Quân khu IV |
Tư lệnh phó Sư đoàn 21 Bộ binh | |
Nhiệm kỳ | 6/1970 – 1/1971 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Quân khu IV |
Tư lệnh | -Chuẩn tướng Nguyễn Vĩnh Nghi |
Phụ tá Tư lệnh Quân đoàn IV Đặc trách Kế hoạch Hành quân | |
Nhiệm kỳ | 12/1968 – 8/1969 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Tư lệnh Quân đoàn | -Thiếu tướng Nguyễn Viết Thanh |
Tham mưu trưởng Sư đoàn 21 Bộ binh | |
Nhiệm kỳ | 12/1966 – 12/1968 |
Cấp bậc | -Trung tá (4/1965) -Đại tá |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Tư lệnh | -Chuẩn tướng Nguyễn Văn Minh |
Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Tiểu khu Chương Thiện | |
Nhiệm kỳ | 1/1966 – 12/1966 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Kế nhiệm | -Thiếu tá Lê Minh Đảo |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Trung đoàn trưởng Trung đoàn 33 thuộc Sư đoàn 21 Bộ binh | |
Nhiệm kỳ | 4/1965 – 1/1966 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Tư lệnh | -Đại tá Nguyễn Văn Minh |
Chỉ huy trưởng Trung tâm Hành quân Bộ tư lệnh Quân đoàn IV | |
Nhiệm kỳ | 2/1964 – 4/1965 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Tư lệnh Sư đoàn | -Trung tướng Dương Văn Đức -Thiếu tướng Nguyễn Văn Thiệu |
Nhiệm kỳ | 11/1963 – 2/1964 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (11/1961) |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Tư lệnh | -Trung tá Đoàn Văn Quảng -Đại tá Vĩnh Lộc |
Tham mưu trưởng Sư đoàn 9 Bộ binh | |
Nhiệm kỳ | 6/1962 – 11/1963 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Tư lệnh Sư đoàn | -Đại tá Bùi Dinh |
Nhiệm kỳ | 2/1961 – 6/1962 |
Cấp bậc | -Đại úy (11/1955) -Thiếu tá (11/1961) |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Tư lệnh Sư đoàn | -Đại tá Nguyễn Đức Thăng -Đại tá Nguyễn Văn Thiệu |
Thông tin cá nhân | |
Quốc tịch | ![]() ![]() |
Sinh | 18 tháng 12 năm 1928 Móng Cái, Hải Ninh Việt Nam |
Nơi ở | Bagneux, Pháp |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Nùng |
Vợ | Liu Kin Chong |
Con cái | 2 người con (1 trai, 1 gái): Chương Văn Khánh Chương Thục Phương |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Alma mater | -Trường Trung học Phổ thông tại Hải Phòng -Trường Võ bị Liên quân Đà Lạt -Trường Đại học Quân sự tại Sài Gòn -Học viện Chỉ huy Tham mưu Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ |
Quê quán | Bắc Kỳ |
Phục vụ trong quân đội | |
Thuộc | ![]() |
Phục vụ | ![]() |
Năm tại ngũ | 1951-1975 |
Cấp bậc | ![]() |
Đơn vị | ![]() ![]() ![]() |
Chỉ huy | ![]() ![]() |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Tặng thưởng | ![]() |
Đóng