![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/39/Sexual_dimorphism_in_Bolbometopon_muricatum.png/640px-Sexual_dimorphism_in_Bolbometopon_muricatum.png&w=640&q=50)
Cá mó đầu gù
loài cá / From Wikipedia, the free encyclopedia
Cá mó đầu u hay cá mó đầu gù (Danh pháp khoa học: Bolbometopon muricatum) là một loài cá biển trong họ Cá mó (Scaridae). Chúng là loài lớn nhất của họ Cá mó, có thể phát triển đạt đến chiều dài 1.3m và trọng lượng lên đến 46 kg[2], phân bố trên các rạn san hô ở vùng Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, biển Đỏ cho tới phía Tây của Samoa, và từ Bắc đảo Yaeyama cho đến Nam Great Barrier Reef, Úc.
Thông tin Nhanh Tình trạng bảo tồn, Phân loại khoa học ...
Cá đầu gù | |
---|---|
![]() | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Scaridae |
Chi (genus) | Bolbometopon J. L. B. Smith, 1956 |
Loài (species) | B. muricatum |
Danh pháp hai phần | |
Bolbometopon muricatum (Valenciennes, 1840) | |
Danh pháp đồng nghĩa[2] | |
|
Đóng
Chúng là loài duy nhất trong chi Bolbometopon.