Bầu cử Hoa Kỳ 2018
From Wikipedia, the free encyclopedia
Cuộc bầu cử Hoa Kỳ 2018 được tổ chức vào thứ Ba, ngày 6 tháng 11 năm 2018, ngoại trừ 1 số cuộc bầu cử đặc biệt nhất định. Tất cả các cuộc bầu cử này, dù là cho các văn phòng liên bang, tiểu bang, hoặc địa phương, đều được quản lý bởi chính quyền tiểu bang và địa phương cá nhân thay vì ở cấp quốc gia hoặc liên bang. Những cuộc bầu cử giữa kỳ này diễn ra giữa nhiệm kỳ đầu tiên của Tổng thống Hoa Kỳ thuộc đảng Cộng hòa Donald Trump. Tất cả 435 ghế trong Hạ viện Hoa Kỳ và 35 trong số 100 ghế trong Thượng viện Hoa Kỳ được bầu chọn kỳ này. Ngoài ra, 39 người đứng đầu tiểu bang và lãnh thổ (thống đốc 36 tiểu bang và 3 vùng lãnh thổ) cũng như nhiều cuộc bầu cử người đứng đầu tiểu bang và địa phương khác cũng được bầu.
Thông tin Nhanh Ngày bầu cử, Tổng thống đương nhiệm ...
← 2016 2017 2018 2019 2020 → Bầu cử giữa kỳ | |
Ngày bầu cử | 6 tháng 11 |
---|---|
Tổng thống đương nhiệm | Donald Trump (Cộng hòa) |
Quốc hội kế tiếp | Khóa 116 |
Bầu cử Thượng viện | |
Kiểm soát tổng thể | Cộng hòa giữ ghế |
Số ghế đưa ra bầu | 35 trong 100 ghế (33 ghế của Nhóm I + 2 cuộc bầu cử đặc biệt) |
Số ghế thay đổi | Cộng hòa +2 |
Kết quả Thượng viện 2018 (Minnesota và Mississippi từng tổ chức hai cuộc bầu cử Thượng viện) Dân chủ giữ ghế Cộng hòa giữ ghế Dân chủ giành ghế Cộng hòa giành ghế Độc lập giữ ghế | |
Bầu cử Hạ viện | |
Kiểm soát tổng thể | Dân chủ giành ghế |
Số ghế đưa ra bầu | Tất cả 435 ghế biểu quyết +5 trong 6 ghế không biểu quyết[lower-alpha 1] |
Tỷ lệ phiếu bầu phổ biến | Dân chủ +8.6% |
Số ghế thay đổi | Dân chủ +41 |
Kết quả Hạ viện 2018 (không kèm các cuộc bầu cử đại biểu khu vực) Dân chủ giữ ghế Cộng hòa giữ ghế Dân chủ giành ghế Cộng hòa giành ghế | |
Bầu cử Thống đốc | |
Số ghế đưa ra bầu | 39 (36 tiểu bang, ba lãnh thổ) |
Số ghế thay đổi | Dân chủ +7[lower-alpha 2] |
Kết quả bầu cử thống đốc 2018
Dân chủ giữ ghế Cộng hòa giữ ghế Dân chủ giành ghế Cộng hòa giành ghế |
Đóng