Bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA
bài viết danh sách wikimedia / From Wikipedia, the free encyclopedia
Bài này viết về bảng xếp hạng bóng đá nữ. Về bảng xếp hạng bóng đá cho nam, xem Bảng xếp hạng bóng đá nam FIFA.
Bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA (tiếng Anh: FIFA Women's World Rankings), ra đời năm 2003 với phiên bản xếp hạng đầu tiên xuất bản tháng 3 năm đó, được sử dụng để so sánh các đội tuyển bóng đá nữ ở một thời điểm bất kỳ.
Thêm thông tin Hạng, Thay đổi ...
20 đội bóng hàng đầu thế giới tính tới 24 tháng 3 năm 2023[1] | |||
Hạng | Thay đổi | Đội tuyển | Điểm |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
![]() | 2091.38 |
2 | ![]() |
![]() | 2068.12 |
3 | ![]() |
![]() | 2064.67 |
4 | ![]() |
![]() | 2055.82 |
5 | ![]() |
![]() | 2021.02 |
6 | ![]() |
![]() | 2001.56 |
7 | ![]() |
![]() | 1997.65 |
8 | ![]() |
![]() | 1991.45 |
9 | ![]() |
![]() | 1972.99 |
10 | ![]() |
![]() | 1917.91 |
11 | ![]() |
![]() | 1917.33 |
12 | ![]() |
![]() | 1905.58 |
13 | ![]() |
![]() | 1856.98 |
14 | ![]() |
![]() | 1851.77 |
15 | ![]() |
![]() | 1851.25 |
16 | ![]() |
![]() | 1845.93 |
17 | ![]() |
![]() | 1840.68 |
18 | ![]() |
![]() | 1808.69 |
19 | ![]() |
![]() | 1804.02 |
20 | ![]() |
![]() | 1772.27 |
*Thay đổi so với 9 tháng 12 năm 2022 | |||
Xem bảng xếp hạng tại FIFA.com |
Đóng
Trên thực tế thì nhiều vị trí bảng xếp hạng nữ FIFA thường không chính xác và không tương xứng với sức mạnh thực tế của các đội bóng, ví dụ như nhiều đội bóng châu Phi có thực lực khá mạnh nhưng lại có thứ hạng rất thấp trên Bảng xếp hạng[2].