Bảng chữ cái Lào
bảng chữ cái được sử dụng để viết tiếng Lào / From Wikipedia, the free encyclopedia
Bảng chữ cái Lào, chữ Lào hay Akson Lao (tiếng Lào: ອັກສອນລາວ; phát âm tiếng Lào: [ʔák.sɔ̌ːn láːw], ắc-xỏn Láo) là bảng chữ cái chính thức được sử dụng để viết tiếng Lào và các ngôn ngữ thiểu số khác ở CHDCND Lào.
Thông tin Nhanh Lào, Thể loại ...
Lào | |
---|---|
Thể loại | |
Thời kỳ | Từ 1350–hiện nay |
Hướng viết | Trái sang phải |
Các ngôn ngữ | Lào, Thái,... |
Hệ chữ viết liên quan | |
Nguồn gốc | |
Anh em | Thái |
ISO 15924 | |
ISO 15924 | Laoo, 356 |
Unicode | |
Dải Unicode | U+0E80–U+0EFF |
Bài viết này chứa các biểu tượng ngữ âm IPA trong Unicode. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để có hướng dẫn thêm về các ký hiệu IPA, hãy xem Trợ giúp:IPA. |
Đóng
Điều 89 của Hiến pháp sửa đổi năm 2003 của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào khẳng định vị thế Quốc tự của bảng.[1]
Chuyển tự tiếng Lào sang ký tự Latin được Ủy ban Quốc gia Lào về Địa danh (Lao Commission Nationale de Toponymie) đưa ra quy cách vào khoảng năm 1960, và được các cơ quan đồ bản Anh - Mỹ sử dụng trong lập bản đồ. Quy cách này hiện được kế thừa sử dụng [2].