Bovina hay còn gọi là phân tông Bò là một phân tông (subtribe) của tông Bovini (tông Trâu bò) thường bao gồm hai chi còn sống có tên là"bò"gồm chi bò rừng Bison và chi bò (Bos). Tuy nhiên sự phân đôi này đã được xét lại trong thời gian gần đây bởi công trình phân tử cho thấy các loài trong chi Bison nên được coi là một từ đồng nghĩa của chi Bos. Những con bò hoang dã có thể được tìm thấy tự nhiên ở Bắc Mỹ và vùng Âu Á (mặc dù quần thể thuần hóa và hoang dã đã được du nhập trên toàn thế giới).
Thông tin Nhanh Phân loại khoa học, Loài điển hình ...
Bovina |
---|
Thời điểm hóa thạch: Late Miocene - present, 13.7–0 triệu năm trước đây [1] |
|
Texas Longhorn Cattle ( Bos taurus; top image) and a herd of American bison ( Bison bison; bottom) |
Phân loại khoa học |
---|
Loài điển hình |
---|
Bos taurus Linnaeus, 1758 |
Chi |
---|
Xem bài
- †Adjiderebos (Dubrovo & Burchak-Abramovich, 1984)
- Bison (Hamilton-Smith, 1827)
- Bos (Linnaeus, 1758)
- †Epileptobos (Hooijer, 1956)
- †Ioribos (Vekua, 1972)
- †Leptobos (Rütimeyer, 1877)
- †Pelorovis (Reck, 1928)
- †Platycerabos (Barbour & Schultz, 1942)
- †Protobison (Burchak-Abramovich, Gadzhiev & Vekua, 1980)
- †Urmiabos (Burchak-Abramovich, 1950)
- †Yakopsis (Kretzoi, 1954)
|
Danh pháp đồng nghĩa |
---|
- Bibovina (Rütimeyer, 1865 sensu Mekayev, 2002)
- Bistonia (Rütimeyer, 1865)
- Poephagina (Mekayev, 2002)
- Pseudonovibovina (Kuznetsov et al., 2002)
|
Đóng
Còn tồn tại
Cách phân loại thứ nhất[2][3]
- Tông Bovina (Gray, 1821)
- Chi Bibos (Hodgson, 1837)
- Bibos javanicus (d’Alton, 1823) - Bò banteng
- Bibos gaurus (Hamilton-Smith, 1827) - Bò tót
- Bibos frontalis (Lambert, 1804) - Bò tót nhà
- Chi Bison (Hamilton-Smith, 1827)
- Chi Bos (Linnaeus, 1758)
- Thứ chi Poephagus (Gray, 1843): Còn gọi là thứ chi bò Tây Tạng
- Thứ chi Bos (Linnaeus, 1758)
Cách phân loại thứ hai[4][5]
- Tông Bovina (Gray, 1821)
- Chi Bison (Hamilton-Smith, 1827): Chi bò Bison
- Chi Bos (Linnaeus, 1758): Chi bò
- Thứ chi Bibos (Hodgson, 1837)
- Thứ chi Bos (Linnaeus, 1758)
- Thứ chi Poephagus (Gray, 1843)
Cách phân chia thứ ba[6][7][8][9][10]
- Phân tông Bovina (Gray, 1821)
- Chi Bos (Linnaeus, 1758)
- Bos javanicus (d’Alton, 1823) - Bò banteng
- Bos sauveli (Urbain, 1937) - Bò xám (Kouprey)
- Bos gaurus (Hamilton-Smith, 1827) - Bò tót
- Bos frontalis (Lambert, 1804) - Bò tót nhà
- Bos mutus (Przewalski, 1883) - Bò hoang Tây Tạng
- Bos grunniens (Linnaeus, 1766) - Bò Tây Tạng
- Bos bison (Linnaeus, 1758) - Bò bison châu Mỹ
- Bos bonasus (Linnaeus, 1758) - Bò bison châu Âu
- †Bos caucasicus (Satunin, 1904) - Bò bison Caucasia
- †Bos primigenius (Bojanus, 1827) - Bò rừng châu Âu (Aurochs)
- Bos indicus (Linnaeus, 1758) - Bò Zebu
- Bos taurus (Linnaeus, 1758) - Bò nhà
Đã tuyệt chủng
Các loài bò đã tuyệt chủng được nhiều tác giả sắp xếp và phân loại như sau[4][11][12][13][4][14][15]:
- Phân tông Bovina (Gray, 1821)
- Chi †Adjiderebos (Dubrovo & Burchak-Abramovich, 1984)
- †Adjiderebos cantabilis (Dubrovo & Burchak-Abramovich, 1984)
- Chi Bison (Hamilton-Smith, 1827)
- †Bison antiquus (Leidy, 1852)
- †Bison georgicus (Burchak-Abramovich & Vekua, 1994)
- †Bison hanaizumiensis (Matsumoto & Mori, 1956)
- †Bison latifrons (Harlan, 1825)
- †Bison menneri (Sher, 1997)
- †Bison palaeosinensis (Teilhard & Piveteau, 1930)
- †Bison priscus (Bojanus, 1827)
- †Bison schoetensacki (Freudenberg, 1914)
- †Bison sivalensis (Falconer, 1878)
- †Bison tamanensis (Vereshchagin, 1959)
- †Bison voigtstedtensis (Fischer, 1965)
- Chi Bos (Linnaeus, 1758)
- Thứ chi Bos (Linnaeus, 1758)
- †Bos acutifrons (Lydekker, 1877)
- †Bos buiaensis (Martínez-Navarro et al., 2009)
- †Bos caucasicus (Burchak-Abramovich & Vekua, 1980)
- †Bos palaesondaicus (Dubois, 1908)
- †Bos planifrons (Lydekker, 1877)
- Thứ chi Poephagus (Gray, 1843)
- †Bos baikalensis (Verestchagin, 1954)
- Chi †Epileptobos (Hooijer, 1956)
- †Epileptobos groeneveldtii (Dubois, 1908)
- Chi †Ioribos (Vekua, 1972)
- †Ioribos aceros (Vekua, 1972)
- Chi †Leptobos (Rütimeyer, 1877)
- Thứ chi †Leptobos (Rütimeyer, 1877)
- †Leptobos elatus (Croizet & Pomel, 1853)
- †Leptobos falconeri (Rütimeyer, 1877)
- †Leptobos furtivus (Duvernois & Guérin, 1989)
- Thứ chi †Smertiobos (Duvernois, 1992)
- †Leptobos bravardi (Duvernois, 1989)
- †Leptobos brevicornis (Hu & Qi, 1975)
- †Leptobos crassus (Jia & Wang, 1978)
- †Leptobos etruscus (Falconer, 1859)
- Chi †Pelorovis (Reck, 1928)
- †Pelorovis howelli (Hadjouis & Sahnouni, 2006)
- †Pelorovis kaisensis (Geraads & Thomas, 1994)
- †Pelorovis oldowayensis (Reck, 1928)
- †Pelorovis praeafricanus (Arambourg, 1979)
- †Pelorovis turkanensis (Harris, 1991)
- Chi †Platycerabos (Barbour & Schultz, 1942)
- †Platycerabos dodsoni (Barbour & Schultz, 1941)
- Chi †Protobison (Burchak-Abramovich, Gadzhiev & Vekua, 1980)
- †Protobison kushkunensis (Burchak-Abramovich, Gadzhiev & Vekua, 1980)
- Chi †Urmiabos (Burchak-Abramovich, 1950)
- †Urmiabos azerbaidzanicus (Burchak-Abramovich, 1950)
- Chi †Yakopsis (Kretzoi, 1954)
- †Yakopsis stenometopon (Rütimeyer, 1865)
Bohlken, H. (1958). “Vergleichende Untersuchungen an Wildrindern (Tribus Bovini Simpson 1945)”. Zoologische Jahrbücher. 68: 113–220.
Hassanin, A. (2014). “Systematic and evolution of Bovini”. Trong Melletti, D.R.; Burton, J. (biên tập). Ecology, Evolution and Behaviour of Wild Cattle: Implications for Conservation. Cambridge University Press. tr. 7–20.
Wilson, W.E.; Reeder, D.M. biên tập (2005). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference. The Johns Hopkins University Press.
Massilani, Diyendo; Guimaraes, Silvia; Brugal, Jean-Philip; Bennett, E. Andrew; Tokarska, Malgorzata; Arbogast, Rose-Marie; Baryshnikov, Gennady; Boeskorov, Gennady; Castel, Jean-Christophe; Davydov, Sergey; Madelaine, Stéphane; Putelat, Olivier; Spasskaya, Natalia N.; Uerpmann, Hans-Peter; Grange, Thierry; Geigl, Eva-Maria (ngày 21 tháng 10 năm 2016). “Past climate changes, population dynamics and the origin of Bison in Europe”. BMC Biology. 14 (93). doi:10.1186/s12915-016-0317-7. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2016.
Martínez-Navarro, Bienvenido; Antonio Pérez-Claros, Juan; Palombo, Maria Rita; Rook, Lorenzo; Palmqvist, Paul (2017). “The Olduvai buffalo Pelorovis and the origin of Bos”. Quaternary Research. 68 (2): 220–226. doi:10.1016/j.yqres.2007.06.002.
Froese, Duane; Stiller, Mathias; Heintzman, Peter D.; Reyes, Alberto V.; Zazula, Grant D.; Soares, André E. R.; Meyer, Matthias; Hall, Elizabeth; Jensen, Britta J. L.; Arnold, Lee J.; MacPhee, Ross D. E.; Shapiro, Beth (2017). “Fossil and genomic evidence constrains the timing of bison arrival in North America”. Proceedings of the National Academy of Sciences. 114 (13): 3457–3462. doi:10.1073/pnas.1620754114.