![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/15/Boubacar_Sanogo_-_SV_Werder_Bremen_%25281%2529.jpg/640px-Boubacar_Sanogo_-_SV_Werder_Bremen_%25281%2529.jpg&w=640&q=50)
Boubacar Sanogo
From Wikipedia, the free encyclopedia
Boubacar Sanogo (sinh ngày 17 tháng 12 năm 1982 ở Dimbokro, Bờ Biển Ngà) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp hiện đang đầu quân cho Werder Bremen.
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
![]() Sanogo với SV Werder Bremen năm 2009. | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Boubacar Sanogo | ||
Chiều cao | 1,88 m (6 ft 2 in)[1] | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Energie Cottbus | ||
Số áo | 27 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1997–1999 | Siroco de San-Pédro | 71 | (25) |
1999–2002 | Espérance | 39 | (27) |
2002–2005 | Al Ain | 54 | (43) |
2005–2006 | Kaiserslautern | 24 | (10) |
2006–2007 | Hamburg | 31 | (4) |
2007–2009 | Werder Bremen | 31 | (11) |
2009 | → Hoffenheim (mượn) | 14 | (1) |
2009–2012 | AS Saint-Étienne | 30 | (1) |
2012–2014 | Energie Cottbus | 61 | (25) |
2014–2015 | Fujairah | 25 | (10) |
2015 | NorthEast United | 1 | (0) |
2015–2016 | Al Urooba | 12 | (7) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006– | Bờ Biển Ngà | 21 | (8) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 24 tháng 11 năm 2015 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 4 tháng 8 năm 2013 |
Đóng