Câu lạc bộ bóng đá Bologna 1909, thường được gọi là Bologna (phát âm tiếng Ý: [boˈloɲɲa]), là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở ở Bologna, Emilia-Romagna. Đội được thành lập vào năm 1909 và vẫn hoạt động cho tới nay. Đội bóng có biệt danh là rossoblù (đỏ và xanh) vì màu áo sọc đỏ và xanh của họ.
Thông tin Nhanh Tên đầy đủ, Biệt danh ...
Đóng
Trong lịch sử đội bóng đã vô địch Giải bóng đá quốc gia Ý 7 lần. Họ là đội bóng thành công thứ 6 trong lịch sử giải đấu. Bologna được lên chơi ở Serie A vào mùa giải 2008-09, lần gần nhất họ chơi ở giải này là mùa giải 2004-05.
Giải bóng đá vô địch Ý / Serie A: 7
- Vô địch: 1924–25; 1928–29; 1935–36; 1936–37; 1938–39; 1940–41; 1963–64
- Về nhì: 1931–32; 1939–40
Cúp quốc gia Ý 2:
- Vô địch: 1969–70, 1973–74
Mitropa Cup 3:
- Vô địch: 1932, 1934, 1961
UEFA Intertoto Cup:
Giải vô địch phía Bắc Ý:
- Vô địch: 1924–25
- Về nhì: 1920–21, 1923–24, 1925–26
Thêm thông tin Tên, Năm ...
|
Tên |
Năm |
Louis Rauch |
1909–1910 |
Pio Borghesani |
1910 |
Emilio Arnstein |
1910 |
Igino Bettini |
1936–1941 |
Domenico Gori |
1910–1912 |
Rodolfo Minelli |
1912–1919 |
Cesare Medica |
1919–1921 |
Angelo Sbarberi |
1921–1922 |
Antonio Turri |
1922 |
Ruggero Murè (Chủ tịch danh dự) |
1923 |
Enrico Masetti |
1923–1925 |
Paolo Graziani |
1925–1928 |
Gianni Bonaveri |
1928–1935 |
|
|
Tên |
Năm |
Renato Dall'Ara |
1935–1964 |
Luigi Goldoni |
1964–1968 |
Raimondo Venturi |
1968–1970 |
Filippo Montanari |
1970–1972 |
Luciano Conti |
1972–1979 |
Tommaso Fabbretti |
1979–1983 |
Giuseppe Brizzi |
1983–1985 |
Luigi Corioni |
1985–1991 |
Piero Gnudi |
1991–1993 |
Giuseppe Gazzoni Frascara |
1993–2002 |
Renato Cipollini |
2002–2005 |
Alfredo Cazzola |
2005-2008 |
Francesca Menarini |
2008-nay |
|
Đóng
Thêm thông tin Tên, Năm ...
|
Tên |
Năm |
Hermann Felsner |
1920–31 |
Gyula Lelovics |
1931–32 |
József Nagy |
1932 |
Achille Gama |
1932–33 |
Giám đốc kỹ thuật Pietro Genovesi Bernardo Perin Angelo Schiavio |
1933–34 |
Lajos Kovács |
1934 |
Árpád Weisz |
1934–38 |
Hermann Felsner |
1938–42 |
Mario Montesanto |
1942–43 |
Alexander Popovic |
1945–46 |
Giám đốc kỹ thuật Pietro Genovesi Angelo Schiavio |
1946 |
József Viola |
1946–47 |
Gyula Lelovics |
1947–48 |
Tony Cargnelli |
1948–49 |
Edmund Crawford |
1950–51 |
Raffaele Sansone |
1951 |
Giuseppe Galluzzi |
1951–52 |
Gyula Lelovics |
1952 |
Giuseppe Viani |
1952–56 |
Aldo Campatelli |
1956–57 |
Ljubo Benčić |
1957 |
György Sárosi |
1957–58 |
Alfredo Foni |
1958–59 |
Federico Allasio |
1959–61 |
Fulvio Bernardini |
1961–65 |
|
|
Tên |
Năm |
Manlio Scopigno |
1965 |
Luis Carniglia |
1965–68 |
Giuseppe Viani |
1968 |
Cesarino Cervellati |
1968–69 |
Oronzo Pugliese |
1969 |
Edmondo Fabbri |
1969–72 |
Oronzo Pugliese Cesarino Cervellati |
1972 |
Bruno Pesaola |
1972–76 |
Gustavo Giagnoni |
1976–77 |
Cesarino Cervellati |
1977 |
Bruno Pesaola |
1977–79 |
Marino Perani |
1979 |
Cesarino Cervellati |
1979 |
Marino Perani |
1979–80 |
Luigi Radice |
1980–81 |
Tarcisio Burgnich |
1981–82 |
Francesco Liguori |
1982 |
Alfredo Magni |
1982 |
Paolo Carosi |
1982–83 |
Cesarino Cervellati |
1983 |
Giancarlo Cadé |
1983–84 |
Nello Santin |
1984 |
Bruno Pace |
1984–85 |
Carlo Mazzone |
1985–86 |
Vincenzo Guerini |
1/7/1986 – 4/5/1987 |
Giovan Battista Fabbri |
1987 |
Luigi Maifredi |
1/7/1987 – 30/6/1990 |
Francesco Scoglio |
1990 |
|
|
Tên |
Năm |
Luigi Radice |
1990–91 |
Luigi Maifredi |
1991 |
Nedo Sonetti |
1991–92 |
Eugenio Bersellini |
1992–93 |
Aldo Cerantola |
1993 |
Romano Fogli |
1993 |
Alberto Zaccheroni |
1993 |
Edoardo Reja |
8/12/1993 – 30/6/1994 |
Renzo Ulivieri |
1994–98 |
Carlo Mazzone |
1/7/1998 – 30/6/1999 |
Sergio Buso |
1999 |
Francesco Guidolin |
1/7/1999 – 30/6/2003 |
Carlo Mazzone |
1/7/2003 – 30/6/2005 |
Renzo Ulivieri |
2005 |
Andrea Mandorlini |
9/11/2005 – 5/3/2006 |
Renzo Ulivieri |
2006–07 |
Luca Cecconi |
2007 – 30/6/2007 |
Daniele Arrigoni |
1/7/2007 – 3/11/2008 |
Siniša Mihajlović |
3/11/2008 – 14/4/2009 |
Giuseppe Papadopulo |
14/4/2009 – 20/10/2009 |
Franco Colomba |
21/10/2009 – 29/8/2010 |
Paolo Magnani (tạm quyền) |
29/8/2010 – 31/8/2010 |
Alberto Malesani |
1/9/2010 – 26/5/2011 |
Pierpaolo Bisoli |
26/5/2011 – 4/10/2011 |
Stefano Pioli |
4/10/2011 – 8/1/2014 |
Davide Ballardini |
8/1/2014 – 30/6/2014 |
Diego López |
1/7/2014 – 4/5/2015 |
Delio Rossi |
4/5/2015 – 28/10/2015 |
|
|
|
Đóng
“#700 – Bologne FC : i Veltri” [#700 – Bologne FC : Chó săn thỏ] (bằng tiếng Pháp). Footnickname. 17 tháng 1 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 27 Tháng hai năm 2023. Truy cập 27 Tháng hai năm 2023.
Việc tái lập một phần đã diễn ra vào 1993; 31 năm trước (1993). Trong khi một công ty mới được thành lập sau sự phá sản của công ty ban đầu, câu lạc bộ đã được bảo vệ nhờ thỏa thuận giữa tòa án phá sản và FIGC.
“Prima squadra” [Đội hình đầu tiên] (bằng tiếng Ý). Bologna F.C. 1909. Lưu trữ bản gốc 7 Tháng tám năm 2016. Truy cập 3 tháng Chín năm 2016.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Bologna FC 1909.