![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c5/Statute_of_king_Bodawpaya_%2528cropped%2529.jpg/640px-Statute_of_king_Bodawpaya_%2528cropped%2529.jpg&w=640&q=50)
Bodawpaya
From Wikipedia, the free encyclopedia
Bodawpaya (Tiếng Miến Điện: ဘိုးတော်ဘုရား, phát âm [bódɔ̀ pʰəjá]; Tiếng Thái: ปดุง); (11 tháng 3 năm 1745 - 5 tháng 6 năm 1819) là vị vua thứ sáu của triều Konbaung tại xứ Miến Điện. Triều đại của ông kéo dài trong suốt 37 năm, từ năm 1782 đến năm 1819.
Thông tin Nhanh Bodawpaya ဘိုးတော်ဘုရား, Vua của Triều Konbaung ...
Bodawpaya ဘိုးတော်ဘုရား | |||||
---|---|---|---|---|---|
![]() Tượng Bodawpaya tại Cung điện Mandalay | |||||
Vua của Triều Konbaung | |||||
Tại vị | 11 tháng 2 năm 1782 - 5 tháng 6 năm 1819 | ||||
Tiền nhiệm | Phaungkaza Muang Muang | ||||
Kế nhiệm | Bagyidaw | ||||
Thông tin chung | |||||
Sinh | Ngày 11 tháng 3 năm 1745 Shwebo | ||||
Mất | Ngày 5 tháng 6 năm 1819 (74 tuổi) Amarapura | ||||
An táng | 1819 Amarapura | ||||
Phối ngẫu | Được biết có 207 người | ||||
Hậu duệ | Được biết có 120 người | ||||
| |||||
Hoàng tộc | Nhà Konbaung | ||||
Thân phụ | Alaungpaya | ||||
Tôn giáo | Phật giáo nguyên thủy |
Đóng
Ông lên ngôi sau khi hạ bệ thành công người cháu của mình là Phaungkaza Maung Maung. Trong triều đại của ông đã tiến hành hàng loạt các cuộc chiến tranh xâm lược về phía đông và nhất là Xiêm La.[1] Thời kỳ cai trị của ông được gọi là thời kỳ Amarapura.
Ông được đặt hiệu là Hsinbyumyashin tức có nghĩa là Chúa tể của loài Bạch tượng.