From Wikipedia, the free encyclopedia
Bộ Cá tráp (tên khoa học: Spariformes) là một bộ cá trong loạt cá dạng cá vược (Percomorpha/ Percomorphaceae).
Bộ Cá tráp | |
---|---|
Cá lượng vây đỏ ( Nemipterus furcosus) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Osteichthyes |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Eupercaria |
Bộ (ordo) | Spariformes Bleeker, 1876 |
Các họ | |
Xem văn bản |
Năm 1962, nhà ngư học Nhật Bản Masato Akazaki lần đầu tiên nhận thấy và xác định mối quan hệ họ hàng gần của các loại cá dạng "spariform" thuộc các họ cá hè (Lethrinidae), cá lượng (Nemipteridae) và cá tráp (Sparidae)[1]. Vào năm 1980, Johnson đã mở rộng nhóm này để chứa cả các loài picarel trong họ Centracanthidae, do nó chia sẻ nhiều đặc điểm chung với cá tráp, và đặt cả bốn họ này trong liên họ Sparoidea của bộ Perciformes[2].
Nhà ngư học Mỹ Joseph S. Nelson đã tổng quát hóa điều này trong công trình chuẩn mực của ông về hệ thống học cá, "Fishes of the World", và gộp cá tráp, cá lượng, cá hè cũng như picarel vào cùng một nhánh sparoidea trong phạm vi bộ Perciformes, nhưng trong khi chờ đợi các nghiên cứu tiếp theo và để tránh gây nhầm lẫn, bối rối ông đã không đặt cấp bậc phân loại chính thức cho nhánh đơn ngành này[3]. Lethrinidae, Nemipteridae và Sparidae cũng tạo thành một nhánh đơn ngành trong các kết quả nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây của cả Betancur-R. et al.[4][5] cũng như của Near T. J. et al.[6], nhưng nằm ngoài phạm vi bộ Perciformes, và do đó Betancur-R et al. đã sử dụng lại tên gọi cũ của Bleeker (1876) là Spariformes[7] cho nhánh ở cấp bộ này.
Ba đặc điểm tiến hóa hội tụ hình thái hỗ trợ tính đơn ngành của Spariformes[8] là:
Lưu ý rằng hai đặc trưng đầu tiên cũng được tìm thấy ở các nhóm cá khác trong phân bộ Percoidei.
Khi được công nhận, bộ này sẽ bao gồm 48 chi với 268 loài hiện đã biết, chia thành 3 họ. Cụ thể:
Họ Centracanthidae không được Betancur-R. et al. đưa vào nghiên cứu, nhưng trong hai nghiên cứu của Orrella và Carpenter thì nó nằm trong phạm vi họ Sparidae về mặt phát sinh chủng loài[9][10], và được gộp trong họ Sparidae theo nghiên cứu công bố năm 2014 của F. Santini et al.[11].
J. S. Nelson, T. Grande và M. V. H. Wilson gộp trong bộ này các họ Callanthiidae, Lobotidae (gồm cả Datnioididae) và Sillaginidae.[12] Các kết quả nghiên cứu của Betancur et al. (2013, 2016) không hỗ trợ điều này.[4][5]
Eupercaria |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.