Bạc(I) nitrat (tên thường gọi là bạc nitrat) là một muối của acid nitric, tan tốt trong nước, trong suốt có công thức hóa học AgNO3.[1]
Bạc(I) nitrat | |
---|---|
Mẫu bạc(I) nitrat | |
Cấu trúc của bạc(I) nitrat | |
Tên khác | Nitric acid, silver(1+) salt Bạc nitrat Bạc mononitrat Bạc(I) nitrat(V) Bạc nitrat(V) Bạc mononitrat(V) Agentum(I) nitrat Agentum(I) nitrat(V) Agentum nitrat Agentum nitrat(V) Agentum mononitrat Agentum mononitrat(V) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
Mã ATC | D08 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | AgNO3 |
Khối lượng mol | 169,8722 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu trắng |
Mùi | không mùi |
Khối lượng riêng | 4,35 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 212 °C (485 K; 414 °F) |
Điểm sôi | 444 °C (717 K; 831 °F) |
Độ hòa tan trong nước | 1220 g/L (0 ℃) 2160 g/L (20 ℃) 4400 g/L (60 ℃) 7330 g/L (100 ℃), xem thêm bảng độ tan |
Độ hòa tan | hòa tan trong aceton, amonia, ete, glyxerol |
Chiết suất (nD) | 1,744 |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | C N |
Nguy hiểm chính | Phản ứng với etanol gây nổ, ăn mòn |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R8, R34, R50/53 |
Chỉ dẫn S | (S1/2), S26, S45, S60, S61 |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Điều chế
Bạc nitrat được điều chế như sau, tùy theo nồng độ axit nitric mà sản phẩm phụ là khác nhau:
Quá trình này phải thực hiện trong điều kiện có tủ hút khí độc do chất độc nitơ oxit sinh ra trong phản ứng.[2]
Ứng dụng
Bạc nitrat được dùng làm chất khởi đầu trong việc tổng hợp các hợp chất bạc khác như khử trùng, và tạo màu vàng cho thủy tinh của kính màu. Ngoài ra, bạc nitrat còn dùng để phân biệt các ion nhóm halogen với nhau (trừ AgF).
Hợp chất khác
AgNO3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như AgNO3·2NH3 là tinh thể hình chữ nhật không màu, d = 2,57 g/cm³[3] hay AgNO3·3NH3 là chất rắn màu trắng.[4]
AgNO3 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như AgNO3·CO(NH2)2 là tinh thể không màu.[5]
AgNO3 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như AgNO3·CS(NH2)2, AgNO3·2CS(NH2)2, AgNO3·3CS(NH2)2 đều là chất kết tủa màu trắng. Tinh thể của phức 1 phân tử thiourê nóng chảy ở 141 °C (286 °F; 414 K).[6] Phức 2AgNO3·3CS(NH2)2·2,5H2O cũng được biết đến, dưới dạng bột màu trắng, phân hủy ở 152,5–153,5 °C (306,5–308,3 °F; 425,6–426,6 K).[7]
AgNO3 còn tạo một số hợp chất với CSN3H5, như 2AgNO3·3CSN3H5 là bột màu trắng, phân hủy ở 166–167 °C (331–333 °F; 439–440 K).[7]
AgNO3 còn tạo một số hợp chất với CSe(NH2)2, như AgNO3·CSe(NH2)2, AgNO3·2CSe(NH2)2, AgNO3·3CSe(NH2)2 đều là tinh thể không màu. Chúng lần lượt bị phân hủy ở 80 °C (176 °F; 353 K), 110 °C (230 °F; 383 K) và 150 °C (302 °F; 423 K).[8]
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand in your browser!
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.