![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/90/Tar%25C5%258D_As%25C5%258D_20170920.jpg/640px-Tar%25C5%258D_As%25C5%258D_20170920.jpg&w=640&q=50)
Asō Tarō
Chính trị gia Nhật Bản, Thủ tướng Nhật Bản thứ 92 / From Wikipedia, the free encyclopedia
Asō Tarō (Nhật:
Asō Tarō | |
---|---|
麻生 太郎 | |
![]() Chân dung do Văn phòng Quan hệ Công chúng Nội các công bố (2017) | |
Thủ tướng thứ 92 của Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 24 tháng 9 năm 2008 – 16 tháng 9 năm 2009 357 ngày | |
Thiên hoàng | Akihito |
Tiền nhiệm | Fukuda Yasuo |
Kế nhiệm | Hatoyama Yukio |
Phó Thủ tướng Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 26 tháng 12 năm 2012 – 4 tháng 10 năm 2021 8 năm, 282 ngày | |
Thủ tướng | Abe Shinzō Suga Yoshihide |
Tiền nhiệm | Okada Katsuya |
Kế nhiệm | Bỏ trống |
Bộ trưởng Tài chính | |
Nhiệm kỳ 26 tháng 12 năm 2012 – 4 tháng 10 năm 2021 8 năm, 282 ngày | |
Thủ tướng | Abe Shinzō Suga Yoshihide |
Tiền nhiệm | Jojima Koriki |
Kế nhiệm | Suzuki Shunichi |
Bộ trưởng Ngoại giao | |
Nhiệm kỳ 31 tháng 10 năm 2005 – 27 tháng 8 năm 2007 1 năm, 300 ngày | |
Thủ tướng | Koizumi Junichiro Abe Shinzō |
Tiền nhiệm | Machimura Nobutaka |
Kế nhiệm | Machimura Nobutaka |
Bộ trưởng Nội vụ và Truyền thông | |
Nhiệm kỳ 22 tháng 9 năm 2003 – 31 tháng 10 năm 2005 2 năm, 39 ngày | |
Thủ tướng | Koizumi Junichiro |
Tiền nhiệm | Katayama Toranosuke |
Kế nhiệm | Takenaka Heizō |
Bộ trưởng Chính sách Kinh tế | |
Nhiệm kỳ 23 tháng 1 năm 2001 – 26 tháng 4 năm 2001 93 ngày | |
Thủ tướng | Mori Yoshirō |
Tiền nhiệm | Nukaga Fukushiro |
Kế nhiệm | Takenaka Heizō |
Tổng Giám đốc Cục Kế hoạch Kinh tế | |
Nhiệm kỳ 7 tháng 11 năm 1996 – 11 tháng 9 năm 1997 308 ngày | |
Thủ tướng | Hashimoto Ryutaro |
Tiền nhiệm | Tanaka Shūsei |
Kế nhiệm | Omi Kōji |
Hạ Nghị sĩ | |
Nhậm chức 20 tháng 10 năm 1996 27 năm, 249 ngày | |
Khu bầu cử | Khu vực 8 Fukuoka |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 麻生太郎 (Ma Sinh Thái Lan, 麻生太郎?) 20 tháng 9 năm 1940 (83 tuổi) Iizuka, Fukuoka, Đế quốc Nhật Bản |
Đảng chính trị | Đảng Dân chủ Tự do |
Phối ngẫu | Suzuki Chikako |
Quan hệ | Yoshida Shigeru (ông ngoại) Suzuki Zenkō (cha vợ) Thân vương phi Nobuko (em gái) Nữ vương Akiko (cháu gái) Nữ vương Yōko (cháu gái) |
Con cái | 2 |
Giáo dục | Đại học Gakushuin Đại học Stanford Trường Kinh tế và Khoa học Chính trị London |
Chữ ký | ![]() |
Website | Trang web chính thức |
Ngày 22 tháng 9 năm 2008, Asō được bầu làm người kế nhiệm ông Fukuda Yasuo giữ chức Chủ tịch Đảng LDP. Đến ngày 24 tháng 9 năm 2008, Nghị viện Nhật Bản đã bầu Asō làm Thủ tướng.[2][3]