![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/af/Andre_Agassi_Indian_Wells_2006.jpg/640px-Andre_Agassi_Indian_Wells_2006.jpg&w=640&q=50)
Andre Agassi
From Wikipedia, the free encyclopedia
Andre Kirk Agassi (sinh ngày 29 tháng 4 năm 1970 tại Las Vegas, Nevada) là cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp hạng 1 thế giới của Hoa Kỳ. Anh là một trong năm vận động viên đã thắng cả bốn giải Grand Slam đơn trong sự nghiệp. Anh cũng là vận động viên duy nhất trong Kỷ nguyên mở rộng đã đoạt tất cả các giải Grand Slam đơn, Cúp Tennis Masters, đoạt Cúp Davis (Cúp quần vợt đồng đội thế giới) trong màu áo đội tuyển Mỹ, và huy chương vàng Thế vận hội. Ông từng là vận động viên đã đoạt nhiều chức vô địch ATP Masters Series với (17 danh hiệu).
Thông tin Nhanh Tên đầy đủ, Quốc tịch ...
![]() | |||||||||
Tên đầy đủ | Andre Kirk Agassi | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Quốc tịch | ![]() | ||||||||
Nơi cư trú | Las Vegas, Nevada | ||||||||
Sinh | 29 tháng 4, 1970 (54 tuổi) Las Vegas, Nevada | ||||||||
Chiều cao | 5 ft 11 in (1,80 m) | ||||||||
Lên chuyên nghiệp | 1986 | ||||||||
Giải nghệ | 3 tháng 9 năm 2006 | ||||||||
Tay thuận | Tay phải (Trái tay 2 tay) | ||||||||
Huấn luyện viên | Emmanuel Agassi (1970–83) Nick Bollettieri (1983–93)[1] Brad Gilbert (1994–2002) Darren Cahill (2002–2006) | ||||||||
Tiền thưởng | 31.152.975$ | ||||||||
Int. Tennis HOF | 2011 (trang thành viên) | ||||||||
Đánh đơn | |||||||||
Thắng/Thua | 870–274 (76,05% tại Tour Grand Prix, ATP Tour, tại các giải Grand Slam và Davis Cup) | ||||||||
Số danh hiệu | 60 | ||||||||
Thứ hạng cao nhất | 1 (10 tháng 4 năm 1995) | ||||||||
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |||||||||
Úc Mở rộng | VĐ (1995, 2000, 2001, 2003) | ||||||||
Pháp mở rộng | VĐ (1999) | ||||||||
Wimbledon | VĐ (1992) | ||||||||
Mỹ Mở rộng | VĐ (1994, 1999) | ||||||||
Các giải khác | |||||||||
ATP Tour Finals | VĐ (1990) | ||||||||
Grand Slam Cup | CK (1998) | ||||||||
Đánh đôi | |||||||||
Thắng/Thua | 40–42 (tại Tour Grand Prix, ATP Tour, tại các giải Grand Slam và Davis Cup) | ||||||||
Số danh hiệu | 1 | ||||||||
Thứ hạng cao nhất | 123 (17.8.1992) | ||||||||
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |||||||||
Pháp Mở rộng | TK (1992) | ||||||||
Mỹ Mở rộng | V1 (1987) | ||||||||
Giải đồng đội | |||||||||
Davis Cup | VĐ (1990, 1992, 1995) | ||||||||
Thành tích huy chương
|
Đóng
Vì chấn thương dai dẳng, Agassi đã giải nghệ vào ngày 3 tháng 9 năm 2006, sau khi dừng bước tại vòng ba giải Mỹ mở rộng. Agassi có vợ là Steffi Graf và hai con (1 trai, 1 gái).