Adygea
Nước cộng hòa thuộc Nga / From Wikipedia, the free encyclopedia
Cộng hòa Adygea (Nga: Респу́блика Адыге́я, chuyển tự. Respublika Adygeya, IPA: [ɐdɨˈɡʲejə]; tiếng Adygea: Адыгэ Республик, Adygæ Respublik) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước Cộng hòa), với lãnh thổ được bao quanh bởi Vùng Krasnodar. Diện tích nước này là 7.600 kilômét vuông (2.900 dặm vuông Anh) với dân số 439.996 người (thống kê 2010). Maykop là thủ đô.
Thông tin Nhanh Cộng hòa AdygeaРеспублика Адыгея (tiếng Nga) Адыгэ Республик (tiếng Adyghe), — Cộng hòa — ...
Cộng hòa Adygea Республика Адыгея (tiếng Nga) Адыгэ Республик (tiếng Adyghe) | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
— Cộng hòa — | |||||||
| |||||||
Bài hát: Quốc ca Cộng hòa Adygea[1] | |||||||
| |||||||
Toạ độ: 44°39′B 40°00′Đ | |||||||
Địa vị chính trị | |||||||
Quốc gia | Liên bang Nga | ||||||
Vùng liên bang | Phía Nam[2] | ||||||
Vùng kinh tế | Bắc Kavkaz[3] | ||||||
Thành lập | 3 tháng 7 năm 1991[4] | ||||||
Ngày lễ Cộng hòa | 5 tháng 10[5] | ||||||
Thủ phủ | Maykop | ||||||
Chính quyền (tại thời điểm tháng 11 năm 2013) | |||||||
- Nguyên thủ[6] | Murat Kumpilov[6] | ||||||
- Cơ quan lập pháp | Hội đồng Nhà nước Adygea[6] | ||||||
Thống kê | |||||||
Dân số (điều tra 2010) | |||||||
- Tổng cộng | 439.996 | ||||||
- Xếp thứ | thứ 74 | ||||||
- Thành thị | 50,9% | ||||||
- Nông thôn | 49,1% | ||||||
Dân số (ước tính tháng 1 năm 2013) | |||||||
- Tổng cộng | 444.403[7] | ||||||
Múi giờ | MSK (UTC+03:00)[8] | ||||||
ISO 3166-2 | RU-AD | ||||||
Biển số xe | 01 | ||||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Nga;[9] Tiếng Adyghe[10] | ||||||
http://www.adygheya.ru/ |
Đóng