Acid aspartic
From Wikipedia, the free encyclopedia
Axit aspartic (viết tắt là Asp hoặc D)[3] là một α-amino acid với công thức hóa học HOOCCH(NH2)CH2COOH. Anion carboxylat, muối, hoặc este của axit aspartic được gọi là aspartat. Đồng phân L của axit aspartic là một trong 20 amino acid sinh protein. Codon của nó là GAU và GAC.
Thông tin Nhanh Axit aspartic, Danh pháp IUPAC ...
Axit aspartic | |
---|---|
Skeletal formula | |
Ball-and-stick model of the L-isomer | |
Danh pháp IUPAC | Axit aspartic |
Tên khác | Axit 2-aminobutanedioic, amino acidosuccinic, axit asparagic, axit asparaginic[1] |
Nhận dạng | |
Số CAS | 617-45-8 |
PubChem | 424 |
Số EC | 200-291-6 |
KEGG | C16433 |
ChEBI | 22660 |
ChEMBL | 139661 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh ảnh 2 |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | 28XF4669EP |
Thuộc tính | |
Bề ngoài | tinh thể không màu |
Khối lượng riêng | 1.7 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 270°C |
Điểm sôi | 324°C (phân hủy) |
Độ hòa tan trong nước | 4.5 g/L [2] |
Các nguy hiểm | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đóng
Axit aspartic, cùng với axit glutamic, được xếp là loại amino acid có tính axit với pKa bằng 3,9. Axit aspartic khá phổ biến trong các quá trình sinh tổng hợp. Cũng như tất cả các amino acid khác, sự hiện diện của ion H+ của axit phụ thuộc vào môi trường hóa học xung quanh và pH của dung dịch.