AK-74
From Wikipedia, the free encyclopedia
AK-74 (tiếng Nga: Автомат Калашникова 74 - Avtomat Kalashnikova 74) là phiên bản hiện đại hóa của súng trường AKM được phát triển từ năm 1974. AK-74 sử dụng loại đạn 5,45×39mm M74 thay vì loại đạn 7,62×39mm M43 như AK-47 và AKM để tăng độ chính xác khi bắn liên tục do cỡ đạn nhỏ hơn và ít thuốc súng hơn giúp giảm độ giật. So với AK-47, AK-74 có độ chính xác cao hơn và trọng lượng nhẹ hơn giúp tăng khả năng cơ động. AK-74 bắt đầu được sản xuất hàng loạt từ năm 1976.
Bài này không có nguồn tham khảo nào. (tháng 5/2024) |
Thông tin Nhanh Loại, Nơi chế tạo ...
AK-74 | |
---|---|
![]() | |
Loại | Súng trường tấn công |
Nơi chế tạo | ![]() ![]() |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1974 – Nay |
Sử dụng bởi | Xem Các quốc gia sử dụng
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Trận | Chiến tranh Afghanistan (1978–1992) Chiến tranh Chechnya lần thứ nhất Chiến tranh Chechnya lần thứ hai Chiến tranh Donbass Chiến tranh Nagorno-Karabakh 2020 Cuộc xâm lược của Nga vào Ukraine 2022 Nhiều cuộc xung đột khác ở châu Á và Trung Đông |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | Mikhail Kalashnikov |
Năm thiết kế | 1974 |
Nhà sản xuất | Izhmash |
Giai đoạn sản xuất | 1974 – Nay |
Số lượng chế tạo | Hơn 5 triệu khẩu |
Các biến thể | AKS-74, AKS-74U, AK-74M, AK-101, AK-102, AK-103, AK-104, AK-105 |
Thông số | |
Khối lượng | |
Chiều dài | |
Độ dài nòng | AK-74, AKS-74, AK-74M: 415 mm (16,3 in) AKS-74U: 210 mm (8,3 in) |
Đạn | 5,45x39mm M74 |
Cơ cấu hoạt động | Nạp đạn bằng khí nén, thoi nạp đạn xoay |
Tốc độ bắn | |
Sơ tốc đầu nòng | |
Tầm bắn hiệu quả | |
Chế độ nạp | Hộp tiếp đạn rời 30 hay 45 viên, hộp đạn trống 75 viên dạng RPK-74 |
Ngắm bắn | Điểm ruồi và thước ngắm |
Đóng