Kì thứ 42 của giải bóng đá CLB hàng đầu do AFC tổ chức From Wikipedia, the free encyclopedia
AFC Champions League 2023–24 là mùa giải thứ 42 của giải bóng đá cấp câu lạc bộ hàng đầu châu Á được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC), và là lần thứ 21 - cũng là lần cuối cùng - dưới tên gọi AFC Champions League, vì giải sẽ đổi tên thành AFC Champions League Elite từ mùa giải 2024–25.
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | Vòng loại: 15 – 22 tháng 8 năm 2023 Vòng chung kết: 18 tháng 9 năm 2023 – 25 tháng 5 năm 2024 |
Số đội | Vòng chung kết: 40 Tổng cộng (tối đa): 53 (từ 23 hiệp hội) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Al Ain (lần thứ 2) |
Á quân | Yokohama F. Marinos |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 150 |
Số bàn thắng | 471 (3,14 bàn/trận) |
Số khán giả | 1.824.824 (12.165 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Soufiane Rahimi ( Al Ain) (13 bàn) |
Đây là mùa đầu tiên kể từ mùa 2002–03 giải đấu thay đổi từ lịch trình xuyên năm sang lịch trình liên năm (mùa thu sang mùa xuân).[1]
Nhà vô địch của giải đấu sẽ tự động lọt vào vòng League của AFC Champions League Elite 2024–25 nếu đội đó không đủ điều kiện để vào thẳng vòng League thông qua thành tích giải quốc nội.[2]
Urawa Red Diamonds của Nhật Bản là đương kim vô địch, nhưng đã không thể bảo vệ thành công danh hiệu khi bị loại ở vòng bảng. Al Ain của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất đánh bại Yokohama F. Marinos của Nhật Bản với tổng tỉ số 6–3 sau hai lượt trận chung kết, qua đó có lần thứ 2 giành chức vô địch AFC Champions League và giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2025 tại Hoa Kỳ.
47 hiệp hội thành viên của AFC được xếp hạng dựa trên thành tích của câu lạc bộ của họ trong bốn năm qua trong các cuộc thi AFC (Bảng xếp hạng bóng đá nam FIFA của đội tuyển quốc gia của họ không còn được xem xét).
Đối với AFC Champions League 2023–24, các hiệp hội được phân bổ vị trí của họ dựa trên bảng xếp hạng hiệp hội được cập nhật đến ngày 11 tháng 7 năm 2021,[3][4] trong đó có tính đến thành tích của họ tại AFC Champions League và AFC Cup trong giai đoạn từ 2016 đến 2021.[lower-alpha 1]
Tham dự AFC Champions League 2023–24 | |
---|---|
Tham dự | |
Không tham dự |
|
|
Chú thích:
Tây Á | |||
---|---|---|---|
Al-Hilal (1st-22, CW–23) | Nassaji Mazandaran (CW-22) | Pakhtakor (1st) | Istiklol (1st, CW) |
Al-Ittihad (1st-23) | Sepahan (2nd-23) | Nasaf (3rd, CW) | Al-Quwa Al-Jawiya (2nd, CW) [Ghi chú IRQ] |
Al-Fayha (CW-22) | Al-Sadd (1st-22) | Al Ain (1st-22) | Ahal (1st, CW) |
Persepolis (1st-23, CW–23) | Al-Duhail (1st-23, CW-22) | Al-Faisaly (1st) | Mumbai City (PW) |
Đông Á | |||
Ulsan HD (1st) | Ventforet Kofu (CW) | Buriram United (1st-22, 1st-23, CW-22, CW-23) [Note THA] | Kaya–Iloilo (1st) |
Jeonbuk Hyundai Motors (2nd, CW) | Kawasaki Frontale (2nd) | Bangkok United (2nd-23) [Note THA] | Johor Darul Ta'zim (1st, CW, CW2) |
Pohang Steelers (3rd) [Note KOR] | Vũ Hán Tam Trấn (1st) | Kiệt Chí (1st, CW) | Melbourne City (1st-22, 1st-23) [Note AUS] |
Yokohama F. Marinos (1st) | Sơn Đông Thái Sơn (2nd, CW) | Hà Nội (1st, CW) | Lion City Sailors (2nd) [Note SGP] |
Tây Á | Đông Á | ||
---|---|---|---|
Al-Nassr (2nd-23) | Al-Wakrah (3rd-22) | Urawa Red DiamondsTH (9th) [Note JPN] | Cảng Thượng Hải (4th) |
Tractor (4th-23) | Navbahor (2nd) | Incheon United (4th) [Note KOR] | BG Pathum United (2nd-22) [Note THA] |
Al-Arabi (2nd-23, CW-23) | Chiết Giang (3rd) | Port (3rd-23) [Note THA] | |
Tây Á | Đông Á | ||
---|---|---|---|
Al-SeebAC (1st) | Shabab Al-Ahli (1st-23) | Lee Man (2nd) | Bali United (PW) |
AGMK (4th) [Note UZB] | Al-Wehdat (2nd, CW) | Rangers (3rd) [Note HKG] | |
Sharjah (CW-22, CW-23) | Bashundhara Kings (1st) | Hải Phòng (2nd) [Note VIE] | |
Dưới đây là lịch thi đấu của giải.
Giai đoạn | Vòng thi đấu | Ngày bốc thăm | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Vòng loại | Vòng sơ loại | Không bốc thăm | 15 tháng 8 năm 2023 | |
Vòng play-off | 22 tháng 8 năm 2023 | |||
Vòng bảng | Lượt đấu 1 | 24 tháng 8 năm 2023 | 18–20 tháng 9 năm 2023 | |
Lượt đấu 2 | 2–4 tháng 10 năm 2023 | |||
Lượt đấu 3 | 23–25 tháng 10 năm 2023 | |||
Lượt đấu 4 | 6–8 tháng 11 năm 2023 | |||
Lượt đấu 5 | 27–29 tháng 11 năm 2023 | |||
Lượt đấu 6 | 11–13 tháng 12 năm 2023 | |||
Vòng loại trực tiếp | Vòng 16 đội | 12–14 tháng 2 năm 2024 | 19–21 tháng 2 năm 2024 | |
Tứ kết | 21 tháng 12 năm 2023 | 4–6 tháng 3 năm 2024 | 11–13 tháng 3 năm 2024 | |
Bán kết | 16–17 tháng 4 năm 2024 | 23–24 tháng 4 năm 2024 | ||
Chung kết | 11 tháng 5 năm 2024 | 25 tháng 5 năm 2024 |
Có tổng cộng 10 đội ở vòng sơ loại.
Có tổng cộng 16 đội ở vòng play-off: 11 đội vào thẳng và 5 đội thắng vòng sơ loại.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Incheon United | 3–1 (s.h.p.) | Hải Phòng |
Urawa Red Diamonds | 3–0 | Lee Man |
Chiết Giang | 1–0 | Port |
Cảng Thượng Hải | 2–3 | BG Pathum United |
Lễ bốc thăm chia bảng sẽ diễn ra vào ngày 24 tháng 8 năm 2023 tại trụ sở AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia. 40 đội bóng sẽ được bốc thăm vào 10 bảng, mỗi bảng 4 đội: năm bảng khu vực Tây Á (Bảng A–E) và năm bảng khu vực Đông Á (Bảng F–J). Đối với mỗi khu vực, các đội được xếp hạt giống vào bốn nhóm và được bốc thăm vào các vị trí liên quan trong mỗi bảng, dựa trên thứ hạng hiệp hội và hạt giống trong hiệp hội của họ. Các đội cùng một hiệp hội sẽ không được bốc thăm chung một bảng với nhau. Ở vòng bảng, mỗi bảng sẽ diễn ra theo thể thức vòng tròn hai lượt tính điểm trên sân nhà và sân khách. Đội nhất mỗi bảng và ba đội nhì có thành tích tốt nhất từ mỗi khu vực sẽ tiến vào vòng 16 đội.
Tiêu chí |
---|
Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho đội thắng, 1 điểm cho đội hòa, 0 điểm cho đội thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây được áp dụng, theo thứ tự cho trước, để xác định thứ hạng: (Điều 8.3):[cần dẫn nguồn]
|
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | NAS | SAD | SHA | FAI | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nasaf | 6 | 3 | 2 | 1 | 10 | 6 | +4 | 11 | Vòng 16 đội | — | 3–1 | 1–1 | 3–1 | |
2 | Al-Sadd | 6 | 2 | 2 | 2 | 11 | 7 | +4 | 8[lower-alpha 1] | 2–2 | — | 0–0 | 6–0 | ||
3 | Sharjah | 6 | 2 | 2 | 2 | 4 | 5 | −1 | 8[lower-alpha 1] | 1–0 | 0–2 | — | 1–0 | ||
4 | Al-Faisaly | 6 | 2 | 0 | 4 | 5 | 12 | −7 | 6 | 0–1 | 2–0 | 2–1 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ITT | SEP | QUW | AGM | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Al-Ittihad | 6 | 5 | 0 | 1 | 11 | 4 | +7 | 15 | Vòng 16 đội | — | 2–1 | 1–0 | 3–0 | |
2 | Sepahan | 6 | 3 | 1 | 2 | 16 | 8 | +8 | 10[lower-alpha 1] | 0–3[lower-alpha 2] | — | 1–0 | 9–0 | ||
3 | Al-Quwa Al-Jawiya | 6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 7 | +2 | 10[lower-alpha 1] | 2–0 | 2–2 | — | 3–2 | ||
4 | AGMK | 6 | 0 | 0 | 6 | 5 | 22 | −17 | 0 | 1–2 | 1–3 | 1–2 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | YOK | SHA | INC | KAY | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Yokohama F. Marinos | 6 | 4 | 0 | 2 | 12 | 7 | +5 | 12[lower-alpha 1] | Vòng 16 đội | — | 3–0 | 2–4 | 3–0 | |
2 | Sơn Đông Thái Sơn | 6 | 4 | 0 | 2 | 14 | 7 | +7 | 12[lower-alpha 1] | 0–1 | — | 3–1 | 6–1 | ||
3 | Incheon United | 6 | 4 | 0 | 2 | 14 | 9 | +5 | 12[lower-alpha 1] | 2–1 | 0–2 | — | 4–0 | ||
4 | Kaya–Iloilo | 6 | 0 | 0 | 6 | 4 | 21 | −17 | 0 | 1–2 | 1–3 | 1–3 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | VEN | MEL | ZHE | BUR | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ventforet Kofu | 6 | 3 | 2 | 1 | 11 | 8 | +3 | 11 | Vòng 16 đội | — | 3–3 | 4–1 | 1–0 | |
2 | Melbourne City | 6 | 2 | 3 | 1 | 8 | 6 | +2 | 9 | 0–0 | — | 1–1 | 0–1 | ||
3 | Chiết Giang | 6 | 2 | 1 | 3 | 9 | 13 | −4 | 7 | 2–0 | 1–2 | — | 3–2 | ||
4 | Buriram United | 6 | 2 | 0 | 4 | 9 | 10 | −1 | 6 | 2–3 | 0–2 | 4–1 | — |
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | G | Sơn Đông Thái Sơn | 6 | 4 | 0 | 2 | 14 | 7 | +7 | 12 | Vòng 16 đội |
2 | F | Jeonbuk Hyundai Motors | 6 | 4 | 0 | 2 | 12 | 9 | +3 | 12 | |
3 | I | Ulsan HD | 6 | 3 | 1 | 2 | 12 | 8 | +4 | 10 | |
4 | H | Melbourne City | 6 | 2 | 3 | 1 | 8 | 6 | +2 | 9 | |
5 | J | Urawa Red Diamonds | 6 | 2 | 1 | 3 | 12 | 9 | +3 | 7 |
Ở vòng đấu loại trực tiếp, 16 đội sẽ thi đấu loại trực tiếp. Mỗi cặp đấu sẽ diễn ra theo thể thức hai lượt sân nhà và sân khách. Hiệp phụ và loạt sút luân lưu sẽ được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết (Quy định Điều 10.1). Luật bàn thắng sân khách đã bị AFC bãi bỏ khỏi tất cả các giải đấu cấp câu lạc bộ của AFC kể từ mùa giải 2023–24.
Lễ bốc thăm cho toàn bộ vòng loại trực tiếp được tổ chức vào ngày 28 tháng 12 năm 2023, 16:00 MYT (UTC+8), tại Tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.
Vòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||||||||||||||
Jeonbuk Hyundai Motors | 2 | 1 | 3 | ||||||||||||||||||||
Pohang Steelers | 0 | 1 | 1 | ||||||||||||||||||||
Jeonbuk Hyundai Motors | 1 | 0 | 1 | ||||||||||||||||||||
Ulsan HD | 1 | 1 | 2 | ||||||||||||||||||||
Ulsan HD | 3 | 2 | 5 | ||||||||||||||||||||
Ventforet Kofu | 0 | 1 | 1 | ||||||||||||||||||||
Ulsan HD | 1 | 2 | 3 (4) | ||||||||||||||||||||
Khu vực Đông Á | |||||||||||||||||||||||
Yokohama F. Marinos (p) | 0 | 3 | 3 (5) | ||||||||||||||||||||
Sơn Đông Thái Sơn | 2 | 4 | 6 | ||||||||||||||||||||
Kawasaki Frontale | 3 | 2 | 5 | ||||||||||||||||||||
Sơn Đông Thái Sơn | 1 | 0 | 1 | ||||||||||||||||||||
Yokohama F. Marinos | 2 | 1 | 3 | ||||||||||||||||||||
Bangkok United | 2 | 0 | 2 | ||||||||||||||||||||
Yokohama F. Marinos (s.h.p.) | 2 | 1 | 3 | ||||||||||||||||||||
Yokohama F. Marinos | 2 | 1 | 3 | ||||||||||||||||||||
Al Ain | 1 | 5 | 6 | ||||||||||||||||||||
Nasaf | 0 | 1 | 1 | ||||||||||||||||||||
Al Ain | 0 | 2 | 2 | ||||||||||||||||||||
Al Ain (p) | 1 | 3 | 4 (3) | ||||||||||||||||||||
Al-Nassr | 0 | 4 | 4 (1) | ||||||||||||||||||||
Al-Fayha | 0 | 0 | 0 | ||||||||||||||||||||
Al-Nassr | 1 | 2 | 3 | ||||||||||||||||||||
Al Ain | 4 | 1 | 5 | ||||||||||||||||||||
Khu vực Tây Á | |||||||||||||||||||||||
Al-Hilal | 2 | 2 | 4 | ||||||||||||||||||||
Sepahan | 1 | 1 | 2 | ||||||||||||||||||||
Al-Hilal | 3 | 3 | 6 | ||||||||||||||||||||
Al-Hilal | 2 | 2 | 4 | ||||||||||||||||||||
Al-Ittihad | 0 | 0 | 0 | ||||||||||||||||||||
Navbahor | 0 | 1 | 1 | ||||||||||||||||||||
Al-Ittihad | 0 | 2 | 2 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Jeonbuk Hyundai Motors | 3–1 | Pohang Steelers | 2–0 | 1–1 |
Ulsan HD | 5–1 | Ventforet Kofu | 3–0 | 2–1 |
Sơn Đông Thái Sơn | 6–5 | Kawasaki Frontale | 2–3 | 4–2 |
Bangkok United | 2–3 | Yokohama F. Marinos | 2–2 | 0–1 (s.h.p.) |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Jeonbuk Hyundai Motors | 1–2 | Ulsan HD | 1–1 | 0–1 |
Sơn Đông Thái Sơn | 1–3 | Yokohama F. Marinos | 1–2 | 0–1 |
Chung kết sẽ thi đấu theo thể thức hai lượt.
Yokohama F. Marinos | 2–1 | Al Ain |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Al Ain | 5–1 | Yokohama F. Marinos |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Al Ain thắng với tổng tỉ số 6–3.
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | MD1 | MD2 | MD3 | MD4 | MD5 | MD6 | R16-1 | R16-2 | QF1 | QF2 | SF1 | SF2 | F1 | F2 | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Soufiane Rahimi | Al Ain | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | 2 | 13 | |||||
2 | Cryzan | Sơn Đông Thái Sơn | 1 | 1 | 1 | 3 | 2 | 8 | |||||||||
Aleksandar Mitrović | Al-Hilal | 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||||
Kodjo Fo-Doh Laba | Al Ain | 2 | 1 | 2 | 1 | 2 | |||||||||||
5 | Salem Al-Dawsari | Al-Hilal | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 6 | ||||||||
Talisca | Al-Nassr | 2 | 1 | 3 | |||||||||||||
Cristiano Ronaldo | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | ||||||||||||
Anderson Lopes | Yokohama F. Marinos | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||||
9 | Baghdad Bounedjah | Al-Sadd | 3 | 1 | 1 | 5 | |||||||||||
Khojimat Erkinov | Pakhtakor | 1 | 1 | 2 | 1 | ||||||||||||
Martin Ádám | Ulsan HD | 3 | 2 | ||||||||||||||
Hernandes Rodrigues | Incheon United/ Jeonbuk Hyundai Motors | 2 | 1 | 1 | 1 | ||||||||||||
Ramin Rezaeian | Sepahan | 2 | 1 | 1 | 1 |
Lưu ý: Các bàn thắng ghi được trong các trận play-off vòng loại và các trận đấu bị AFC hủy bỏ không được tính khi xác định vua phá lưới (Quy định Điều 64.4).
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.